THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG SỐ 3

Ảnh đại diện website

Thì quá khứ đơn (Past Simple) một ngữ pháp tiếng anh quan trọng, được dùng khá phổ biến. Bài viết này, chúng tôi đã tổng hợp, biên soạn lại các kiến thức như: Khái niệm, cấu trúc câu, cách thêm “ed”, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cách phân biệt theo chuẩn Cambridge để bạn đọc tham khảo.

Thì quá khứ đơn nói về Hà nội Quá khư và Hiện tại
Thì quá khứ đơn về Hà nội Quá khư và Hiện tại

Như vậy thì quá khứ đơn hiểu như thế nào? Để trả lời câu hỏi này mời bạn đi cùng đi đến phần đầu tiên của bài viết.

Thì quá khứ đơn được hiểu như thế nào?

Thì quá khứ đơn là một thì trong ngữ pháp tiếng anh, được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Vị trí thì quá khứ đơn theo thời gian
Vị trí thì quá khứ đơn theo thời gian

Ví dụ: We went out yesterday. (Chúng tôi đã đi ra ngoài ngày hôm qua).

Sự việc chúng tôi đã đi ra ngoài ngày hôm qua đã kết thúc hoàn trong ngày hôm qua, bây giờ tôi không đi nữa, không còn liên quan đến hiện tại. 

Tiếp theo phần kết thức trên, chúng ta đi tìm hiểu phần kiến thức quan trọng số 2, mời các bạn theo dõi tiếp.

<script async src=”https://pagead2.googlesyndication.com/pagead/js/adsbygoogle.js?client=ca-pub-8828840776381714″
crossorigin=”anonymous”></script>

Cấu trúc câu thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn với động từ “tobe”

Câu khảng định

Ở loại câu khảng định hay còn gọi là câu trần thuật, câu kể được dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin, sự việc, sự việc mang tính xác thực thông tin, nội dung. 

            Công thức: S + was/ were + N/Adj.

Trong đó: S là chủ ngữ; N là danh từ; Adj là tính từ.

Chú ý: 

  • Trường hợp chủ ngữ trong câu là I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was.
  • Chủ ngữ trong câu là You/We/ They/ Danh từ số nhiều + were.

Ví dụ: 

  • They were at home yesterday. (Họ đã ở nhà vào ngày hôm qua).
  • My mom was there last week. (Mẹ của tôi đã ở vào tuần trước).

Tiếp theo mời các bạn đến với cấu trúc câu ở phủ định:

Câu phủ định

Câu phủ định là câu mang ý nghĩa phản bác, phản đối hay không đồng ý với một ý kiến, sự việc hay vấn đề nào đó. Về cấu trúc câu thì thêm “not” vào sau động “tobe”. Cụ thể như sau:

Công thức: S + was/were + not + N/Adj.

Lưu ý viết tắt: was not = wasn’t; were not = weren’t.

Ví dụ: 

  • We weren’t at home yesterday. (Chúng tôi đã không ở nhà vào ngày hôm qua).
  • She wasn’t at my house yesterday. (Cô ấy đã không ở nhà của tôi vào ngày hôm qua).

Kế tiếp mời các bạn đến với cấu trúc câu ở thể nghi vấn:

Câu hỏi

Câu hỏi (câu nghi vấn) dùng để thắc mắc về những điều bản thân chưa biết, có 2 dạng câu hỏi: Câu hỏi có câu trả lời Yes/No, câu hỏi với từ hỏi “Wh-“.

Dạng câu hỏi Yes/No:

Công thức: Was/ Were + S + N/Adj?

                                                        Yes, S + was/ were.

                                                        No, S + was/ were + not.

Ví dụ:

Question: Were you not at home yesterday? (Có phải bạn đã không ở nhà vào ngày hôm qua không?). 

Answer: Yes, I was/ No, I wasn’t.

Dạng câu hỏi với từ hỏi Wh-:

           Công thức: Wh- + was/ were (not) + S + N/Adj?

Câu trả lời có cấu trúc giống với cấu trúc câu khảng định phủ định ở trên.

Ví dụ: 

Question: Where were you born? ( Bạn đã sinh ra ở đâu).

Answer: I was born in Vietnam. (Tôi sinh ra ở Việt Nam).

Thì quá khứ đơn với động từ thường

Câu khảng định:

Công thức: S + V-ed/V2 + N/Adj.

Lưu ý: V2/ed là động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ví dụ: 

  • I went to the park yesterday. (Tôi đã đi đến công viên vào ngày hôm qua).
  • I broke my leg last month. (Tôi đã bị gãy chân vào tháng trước).

Câu phủ định:

Công thức: S + did not + V (nguyên mẫu) + N/Adj.

Lưu ý viết tắt: did not = didn’t.

Ví dụ: 

  • I didn’t do my homework yesterday. (Tôi đã không làm bài tập vào ngày hôm qua).
  • He didn’t come to Japan last week. (Anh ấy đã không đến Nhật Bản vào tuần trước).

Câu hỏi

Tương tự như ở phần câu hỏi ở thì quá khứ đơn với động từ thường cũng có dạng cấu trúc đó là: Cấu trúc câu hỏi có câu trả lời là Yes/No và Câu trúc câu hỏi với từ hỏi là Wh-:

Dạng câu hỏi có câu trả lời Yes/ No:

Công thức: Did + S + V (nguyên mẫu) + N/Adj?

                                               Yes, S + did.

                                               No, S + didn’t.

Ví dụ 1:

Question: Did your mother go to a class meeting yesterday? (Mẹ của bạn đã đi họp lớp ngày hôm qua có phải không?).

Answer: No, She didn’t. (Không bà ấy không đến).

Ví dụ 2: 

Question: Did she go to France last week? (Có phải cô ấy đã đến pháp vào tuần trước không?).

Answer: Yes, she did. (Đúng, cô ấy đã đến).

Dạng câu hỏi với từ hỏi Wh-

Công thức: Wh- + did/did not + S + V (nguyên mẫu) + N/Adj?

Về câu trả lời có cấu trúc giống với cấu trúc câu khảng định hoặc phủ định ở trên.

Ví dụ 1:

Question: What did your dad do last Sunday? (Bố của bạn đã làm gì chủ nhật trước?).

Answer: My father went to visit my mother.(Bố tôi đi thăm mẹ tôi).

Ví dụ 2: 

Question: Why didn’t you come to class yesterday? (Tại sao bạn không đến lớp vào này hôm qua?).

Answer: Because I wasn’t at home, I was traveling with my mother. (Bởi vì tôi không ở nhà, tôi đã đi du lịch với mẹ tôi).

Cấu trúc câu thì quá khứ đơn chuẩn Cambridge
Cấu trúc câu thì quá khứ đơn chuẩn Cambridge

Kết luận: Như vậy ta thấy chỉ có câu khảng định động từ thường thì động được chia ở quá khứ (V2) hoặc thêm “ed” còn lại là không chia.

Cách chia động từ như thế nào, mời bạn đọc đi tìm hiểu tiếp phần kiến thức quan trọng tiếp theo:

Phân biệt thì quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn

Có nhiều cách để phân biệt 2 thì này như dựa vào các dấu hiệu nhận biết, dựa vào cấu trúc câu. Phần kiến thức này sẽ được tailieufree.vn biên soạn sau.

Quy tắc thêm “ed”

Quy tắc thêm “ed” hay cách chia động từ ở trong quá khứ và quá khứ phân từ trong ngữ pháp tiếng anh. Ở chuyên mục này chỉ đề cập đến cách chia động từ ở quá khứ đơn (V2). Cụ thể mời bạn đọc theo dõi tiếp:

Đối với động từ có quy tắc

(1) Nguyên tắc chung khi thành lập dạng quá khứ ta chuyển động từ từ hiện tại (Vnguyên thể) sang quá khứ (V2) thì chỉ cần thêm “ed” vào cuối từ đó.

Cụ thể như sau:

V (Infinitive) V(past)/V2
rain rained
play played

Ví dụ: 

  • He played football in the stadium. (Anh đấy đã chơi bóng đá trong sân vận động).
  • It rained all morning. (Trời đã mưa cả buổi sáng).

(2) Đối với những động từ kết thúc bằng “e”, chúng ta chỉ cần thêm “d” vào cuối.

Cụ thể như sau:

    V (Infinitive)     V(past)/V2
     smile

      smiled

     dance       danced

Ví dụ:

  • She smiled when she saw his son. (Bà ấy mỉm cười khi nhìn thấy con trai mình).
  • He danced with her all night. (Anh khiêu vũ với cô cả đêm).

So với quy tắc (1) thì quy tắc (2) này vẫn khá đơn giản. Ta chỉ việc thêm “d” vào sau động từ có tận cùng là “e”. Kế tiếp là quy tắc phức tạp hơn một chút xíu “quy tắc số (3)”. Mời độc giả theo dõi tiếp:

(3) Đối với những động từ kết thúc bằng phụ âm “y” trước đó là một nguyên âm, thì chúng ta chỉ thêm “ed” vào động từ.

Cụ thể như sau:

V (Infinitive)

V(past)/V2

Play

played

Enjoy

enjoyed

Ví dụ:

  • They celebrated my birthday last month, so I enjoyed it. (Họ đã tổ chức sinh nhật của tôi vào tháng trước, vì vậy tôi rất thích nó).
  • She played chess for three hours. (Cô ấy chơi cờ trong ba giờ).

(4) Đối với những động từ kết thúc bằng “y” trước đó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “ed” vào động từ.

Cụ thể như sau:

V (Infinitive) V(past)/V2
cry cried
copy copied

Ví dụ:

  • After school this morning, some children cried outside in the school yard. (Giờ tan học sáng nay, một số trẻ đã khóc ở ngoài sân trường).
  • He copied all of my documents. (Anh ấy đã sao chép tất cả các tài liệu của tôi).

(5) Đối với những động từ có một âm tiết và động từ có 2 âm tiết mà trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 đều kết thúc bằng “phụ âm + nguyên âm + phụ âm”, thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.

Cụ thể như sau:

V (Infinitive) V(past)/V2
Stop Stopped
Commit Committed

VÍ dụ:

  • He committed a serious crime in traffic. (Anh ta đã phạm tội nghiêm trọng khi tham gia giao thông).
  • The traffic policeman stopped his car for an alcohol test. (Cảnh sát giao thông đã dừng xe của anh ta lại để kiểm tra nồng độ cồn).

(6) Đối với những động từ có hai âm tiết kết thúc bằng “phụ âm + nguyên âm + phụ âm”, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên thì ta không nhân đôi phụ âm cuối mà thêm “ed” bình thường.

Cụ thể như sau:

V (Infinitive) V(past)/V2
Happen happened
Listen Listened
Answer Answerred

Ví dụ:

  • I answered her question yesterday. (Tôi đã trả lời câu hỏi của cô ta ngày hôm qua).
  • My mother listened to this song two days ago. (Mẹ tôi đã nghe bản nhạc này cách đây hai ngày).

(7) Đối với những động từ “w, x, y” hoặc khi âm tiết cuối không nhấn trọng tâm thì ta thêm “ed” bình thường.

Cụ thể như sau:

V (Infinitive) V(past)/V2
Snow snowed
Fix fixed
Enjoy enjoyed

Ví dụ:

  • They fixed this ship for me and I can use it now. (Họ đã sửa con tàu này cho tôi và bây giờ tôi có thể sử dụng nó).
  • It snowed a lot yesterday, I stayed at home.(Tuyết rơi ngày hôm qua rất nhiều, tôi đã ở nhà).

(8) Đối với tiếng anh Mỹ thì không nhân đôi phụ âm “L” khi trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

Cụ thể như sau:

V (Infinitive) V(past)/V2 (Anh – Anh) V(past)/V2 (Anh – Mỹ)
equal equalled equaled
Travel travelled traveled

Ví dụ:

  • She equalled to me, but this year is different. (Cô ấy bằng tôi, nhưng năm nay thì khác).
  • They traveled to Ha Long Bay last week. (Họ du lịch Vịnh hạ long vào tuần trước).
Chú ý:  Tóm lại đối với những động từ có quy tắc chúng ta có tất cả 8 quy tắc thêm “ed” vào sau động từ. Vậy đối với những động từ bất quy tắc (không theo quy tắc nào) thì phải chuyển sang quá khứ như thế nào. Bạn quan tâm mời tiếp tục theo dõi tiếp phần “Đối với động từ bất quy tắc”.

Đối với động từ bất quy tắc

Đối với những động từ không tuân theo quy tắc trên thì ta phải tự học thuộc để ghi nhớ chúng chứ ngoài ra không còn cách nào khác. 

Tổng hợp động từ bất quy tắc hay dùng

Tổng hợp dưới đây sẽ tách thành 2 nhóm động động từ bất quy tắc, từ cơ bản ở các cấp trình độ Tiểu học và trung học cơ sở hay theo khung trình độ của cambridge đó là STARTERS, MOVERS, FLYERSKEY, PET. Cụ thể như sau:

Nhóm động từ bất quy tăc:

Nhóm 1: Động từ bất quy tắc ở trình độ STARTERS, MOVERS, FLYERS hay ở cấp độ Tiểu học (Primary).

Nhóm 2: Động từ bất quy tắc ở trình độ KEY, PET hay ở cấp độ Trung học cơ sở (Middle School Level).

Tiếp theo mời độc giả đi khám phá phần kiến thức cốt lõi của bài viết về cách dùng câu để nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn có 5 cách dùng) cơ bản, tuy nhiên chưa đủ để các bạn làm các bài tập nâng cao hay các bài trong đề thi học sinh giỏi. Ở phần kiến thức này chúng tôi đưa thêm một số cách dùng khác để bạn đọc tham khảo. 

Cách dùng thì quá khứ đơn cơ bản

(1) Diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ. Sự việc, hành động này đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.  

Ví dụ:

  • We went to Japan last summer. (Chúng tôi đã đến bản nhật vào mùa hè năm trước).
  • I was at home yesterday. (Hôm qua tôi đã ở nhà).

Phân tích: Sự việc “đến nhật bản” và “ở nhà” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn trước thời điểm nói.

Chú ý: Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành ở cách dùng này. Chúng đều diễn ta một hành động xảy ra, kết thúc trong quá khứ. Tuy nhiên ở thì quá khứ đơn thì hành động này xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, còn thì hiện tại hoàn thành thì không đề cập đến thời gian xảy ra khi nào.

Ví dụ:

  • she left 1 hour ago.
  • You won’t be able to call her back, she has already gone. 

(2) Diễn tả một hành động, sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ. 

Ví dụ:

  • When I was a kid, I used to go to the park in the afternoon.( Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường đến công viên vào buổi chiều).
  • I often slept late until yesterday. (Tôi thường xuyên ngủ muộn cho đến ngày hôm qua).

Phân tích: Sự việc tôi thường đến công viên vào buổi chiều đã diễn ra thường xuyên (nhiều lần) trong quá khứ (lúc còn trẻ), đã kết thúc hoàn toàn.

Chú ý: Trong cách dùng này cần phân biệt rõ ràng với cách dùng ở thì quá khứ đơn với thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn (NGỮ PHÁP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) và thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành nếu không sẽ gây lên nhầm lẫn.

Giống nhau: Đều diễn tả hành động lặp đi lặp lại.

Khác nhau: Tuy nhiên ở thì hiện tại đơn thì hành động này chưa kết thúc có thể xảy ra tiếp ở tương lai, còn thì hiện tại tiếp diễn thì hành động lặp đi lặp lại này gây sự bực mình cho người khác.

Ví dụ: 

  • Ở quá khứ đơn: I often slept late until yesterday. (Tôi thường xuyên ngủ muộn cho đến ngày hôm qua). 
  • Thì hiện tại đơn: I often sleep late. (Tôi thường xuyên ngủ muộn); Thì hiện tại tiếp diễn: You are always coming late. (Bạn luôn đến muộn).

(3) Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.         

Ví dụ:

  • I got up early, then went to breakfast and went to school. (Tôi dậy sớm, sau đó đi ăn sáng và đi tới trường).
  • I had dinner, then I went for coffee. (Tôi đã ăn tối, sau đó tôi đi uống cà phê).

Phân tích: Hành động “dậy sớm”, “ăn sáng” và “đi học” xảy ra liên tiếp ở thời điểm trước đó, đã kết thúc hoàn toàn

(4) Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.     

Ví dụ:

  • When I was studying, the power went out. (Khi tôi đang học thì mất điện).
  • When I was taking a shower, I lost water. (Khi tôi đang tắm thì mất nước).

Phân tích:  Việc “mất điện” đã xảy ra, xen ngang vào một sự việc đang diễn ra trong quá khứ.

(5) Sự việc, hành động dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều không có thật ở hiện tại).

Ví dụ:

  • If I became a billionaire, I would fly to the moon. (Nếu tôi trở thành tỷ phú, tôi sẽ bay lên mặt trăng).
  • If I were him I would marry you. (Nếu tôi là anh ta tôi sẽ cưới bạn).

Phân tích: Sự việc “tôi là anh ấy”, “tôi thành tỷ phú” là không có thật ở hiện tại.

Tiếp theo là cách dùng nâng cao mời các bạn đọc tìm hiểu tiếp:

Cách dùng thì quá khứ đơn nâng cao

(1) Sự việc hành động dùng trong câu ước không có thật.

Ví dụ:

  • I wish, I were in America now. (Tôi ước bây giờ tôi ở Mỹ).
  • I wish, I could go to the moon. (Ước gì tôi được lên mặt trăng).

Phân tích: Sự việc bây giờ ở America và lên mặt trăng là không thể xảy ra, không có thật trong hiện tại.

(2) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra một cách rõ ràng tại một thời điển nhất định thậm trí thời điểm này không được đề cập đến.

  • I bought this phone in Japan. (Tôi đã mua chiếc điện thoại này ở Nhật Bản).
  • How did he get here? (Anh ta đã đến đây bằng cách nào).

Phân tích: Sự việc tôi đã mua chiếc điện thoại ở nhật bản không đề cập đến thời điểm mua ở thời điểm nào nhưng các sự việc này đã ra, kết thúc hoàn toàn.

(3) Diễn tả hành động, sự việc trong quá khứ khi có ý chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.

Ví dụ:

  • When did he meet you? (Anh ta gặp bạn khi nào).
  • When did you graduate from college? (Bạn tốt nghiệp đại học khi nào?).

Phân tích: Câu có ý chỉ rõ thời điểm đã xảy ra, lúc anh ta tốt nghiệp.

(4) Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.

Ví dụ:

  • Alexander Graham Bell invented the cell phone. (Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại di động). 
  • Archimedes invented repulsion. (Archimedes phát minh ra lực đẩy).

(5) Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I worked in that bank for four years. (Tôi đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm).
  • I lived there for 2 years. (Tôi đã sống ở đó được 2 năm).

Phân tích: Trước kia tôi đã làm ở ngân hàng đó hay sống ở đó. Còn bây giờ tôi không ở đó nữa. Vì vậy các sự việc kia đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Cách dùng thì quá khư đơn khác

Thì quá khứ đơn được dùng trong các cấu trúc câu sau:

  • It’s + (high) time + S + Ved
  • It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ.

Ví dụ:

  • It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc).
  • it is about 2 hours since we arrived. (Nó là khoảng 2 giờ kể từ khi chúng tôi đến).

Chú ý: Nếu khác nếu hành động vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, còn tiếp tục ở tương lai, thì ta không dùng thì quá khứ.

Để biết 1 câu trong tiếng anh ở thì quá khứ đơn hay không, thì ngoài việc nắm chắc trong tay cấu trúc câu, cách dùng còn việc dựa vào những dấu hiệu nhận biết. Phần kiến thức tiếp theo sẽ trình bày dưới đây sẽ cho các độc giả thấy rõ điều đó.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, bài tập vận dụng

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

(1) Trong câu có các từ chỉ thời gian cụ thể: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, hay những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Dấu hiệu nhân biết thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhân biết thì quá khứ đơn

Phân biệt thì quá khứ đơn bằng dấu hiện nhận biết chỉ là cách làm đơn giản, còn phức tạp hơn ta còn phải dựa vào nhiều yếu tố khác nữa.

Lưu ý: Đối với “before” cũng có thể sử dụng ở các thì khác, trường hợp này ít gặp vì vậy khi xác định ở thì quá khứ thì mệnh đề của câu phải kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

(2) Trong câu xuất hiện những từ hay cụm từ như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).

Ví dụ :

  • Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường).
  • The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ).

Toàn bộ kiến thức trên cho ta thấy bức tranh khá đầy đủ về thì quá khứ này. Để có thể nạp được hết chỗ kiến thức vào đầu này thì cần một thời gian nhất định mới có thể lĩnh hội được, độc giả xin đừng vội. 

Cuối cùng như đã giới thiệu phần đầu là phần bài tập vận dụng, qua bài tập làm nhanh này bạn sẽ biết được mình đã hiểu được gì, những phần kiến thức nào còn hổng để bổ xung. Mời bạn đi làm các bài tập nhanh này nhé.

Bài tập vận dụng

Bài tập thì quá khứ này được biến soạn theo hướng từ cơ bản đến nâng cao. 

Trong phần bài tài tập thì quá khứ đơn này sẽ đưa ra các dạng bài tâp về chia động từ với động từ bất quy tắc hay gặp trong các bài thi, kiểm tra.

A. Put the verbs into the simple past.

  1. Last year My mum ….(go) to Japan on holiday.
  2. She ….(visit) lots of interesting places. She ….(be) with two friends of mine.
  3.  In the mornings my friends …..(walk) in the streets of London.
  4. In the evenings they ….(go) to pubs.
  5. It …..(not /sunny) a lot.
  6. But they …..(see) some beautiful rainbows.
  7. Where ……(do/ you) your last summer?

B. Write the past forms of the irregular verbs. 

TT Infinitive Simple Past
1.        be
2.        do
3.        have
4.        cut
5.        dring
6.        speak
7.        come
8.        put
9.        write
10.               sing
11.               sit
12.               run
13.               go
14.               take
15.               see
16.               meet
17.               make
18.               give
19.               eat
20.               buy

C. Complete the table in simple past

Affirmative Negative Interrogative
She wrote a book.
I did not sing
Was he handsome?

D. Put the sentences into simple past. 

  1. I move to a new house. → …………………………………………
  2. My mum buy a hamburger. → ……………………………………
  3. I don’t do the homework. → ………………………………………
  4. They donate cars. → ………………………………………………..
  5. Do you visit your friends? → ……………………………………..

E. Write sentences in simple past. 

  1. Peter / miss / the bus → ……………………………………..
  2. He / tidy / her room → ………………………………………..
  3. Nisa / watch / not / television→ …………………………….
  4. she / read / books → ………………………………………….

F. Choose “was“ or “were“. (Chọn “was”hoặc “were”).

  1. The table  ………. pretty.
  2. The students  ………….  very sensitive.
  3. But one student  ………….  good luck.
  4. They……….  sorry for her.
  5. She  …………..nice though.

ANSWERS

A. Put the verbs into the simple past.

  1. Last year My mum went to Japan on holiday.
  2. It was amazing.
  3. She visited lots of interesting places. She was with two friends of mine. 
  4. In the mornings my best friends walked in the streets of London.
  5. In the evenings they went to pubs.
  6. The sky was strangely fine.
  7. It did not sunny a lot.
  8. But they saw some beautiful rainbows.
  9. Where did you last summer?

B. Write the past forms of the irregular verbs. 

TT Infinitive Simple Past
1.      be was/were
2.      do did
3.      have had
4.      cut had
5.      drink drank .
6.      speak spoke
7.      come came
8.      put put
9.      write wrote
10.           sing sang
11.           sit sat
12.           run ran
13.           go went
14.           take took
15.           see saw
16.           meet met
17.           make moke
18.           give gave
19.           eat ate
20.           buy bought

C. Complete the table in simple past

Affirmative Negative Interrogative
She wrote a book. She did not write a book Did she  write a book?
i did sing I did not sing Did i sing?
He was handsome He was not handsome Was he handsome?

D. Put sentences in simple past. 

  1. I moved to a new house.
  2. My mum bought a hamburger.
  3. I did not  do the homework.
  4. They donated cars.
  5. Did you visit your friends.

E. Write sentences in simple past.

  1. Peter missed the bus
  2. He tidied his room
  3. Nisa did not watch television
  4. She readed a book.

F. Choose “was“ or “were“: 

  1. was. 
  2. was. 
  3.  was .
  4. were .
  5. was .

Nếu bạn ngại đọc thi bạn có thể xem video này để hệ thống kiến thức cho mình nhé. Xem xong các bạn nhớ làm bài tập thì quá khứ đơn nhé.

Bạn cũng có thể làm thêm bài tập thì quá khứ đơn trong đề thi tại đây Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn

Các bạn cũng có thể đọc thêm một số thì quá khứ khác như thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành hoặc tải bài viết này để làm tài liệu học tập THÌ BAI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN . Bạn cũng có thể tham khảo thêm tài liệu trên các website khác để so sánh với bài viết này như https://topicanative.edu.vn/thi-qua-khu-don/.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về chuyên sâu ngữ pháp thì quá khứ đơn do https://tailieufree.vn/ tổng hợp, biên soạn. Mong rằng những kiến thức này sẽ thành cánh tay đắc lực giúp bạn học tập tốt hơn. 

Xin chân thành cảm ơn các bạn đã đọc bài viết, bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho tất cả mọi người, để giúp trang website hoạt động tốt hơn, mang đến cho các bạn nhiều trải nghiệm sâu sắc hơn. Chúc các bạn học tốt.