Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành là 2 chủ đề ngữ pháp quan trọng bậc nhất trong hệ thống ngữ pháp tiếng anh.
Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày nhất là đối với những người bản sứ. Còn trong các bài thi đánh giá năng lực quốc tế như các bài thi Ielts, toefl, Toeic… thì càng được sử dụng nhiều hơn.
Có thể bạn quan tâm đến những hướng dẫn làm bài thi TOEIC.
Trong chương trình môn tiếng anh ở các cấp học theo chương trình khung của BGD và ĐT thì hai thì này cũng được sử dụng nhiều không kém. Đặc biệt hơn là chúng xuất hiện nhiều trong các bài thi chuyển cấp, bài thi phân loại học sinh giỏi.
![PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SỐ 1 2 Phân biệt thì quá khứ đơn với thì hiện tại hoàn thành](https://tailieufree.vn/wp-content/uploads/2023/12/phan-biet-thi-qua-khu-don-va-thi-hien-tai-hoan-thanh.jpg)
Về tổng quan, chúng tương đối dễ nhớ, dễ phân biệt nhưng chúng lại gây ra khá nhiều nhầm lẫn nếu không hiểu kỹ và hiểu sâu. Thấu hiểu được những lỗi mà người học mắc phải tailieufree.vn đã nghiên cứu, biên soạn cách phân biệt giữa 2 thì này, mục đích giúp người học nắm trắc ngữ pháp chủ điểm này.
![PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SỐ 1 3 Thì quá khứ đơn hay thì hiện tại hoàn thành](https://tailieufree.vn/wp-content/uploads/2023/12/thi-qua-khu-don-hay-thi-hien-tai-hoan-thanh.jpg)
Trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ rõ cho các bạn thấy rõ sự giống nhau và khác nhau cơ bản của 2 thì này qua khái niệm, công thức, chia động từ, cách dùng, dấu hiệu nhận biết. Ở cuối bài chúng tôi có đưa ra các bài tập cụ thể để bạn đọc có test nhanh xem mình đã nắm được những gì qua chia sẻ này.
Đầu tiên chúng ta xem sự giống nhau và khác nhau qua khái niệm nhé:
1. Khái niệm về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Khái niệm thì quá khứ đơn: là một thì trong ngữ pháp tiếng anh, được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ: We went fishing yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi câu cá).
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành: là một thì trong ngữ pháp tiếng anh, được dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy trong quá khứ, nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: We have lived here for 5 years. (Chúng tôi đã sống ở đây được 5 năm).
![PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SỐ 1 4 Vị tí của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành theo thời gian](https://tailieufree.vn/wp-content/uploads/2023/12/vi-tri-cua-thi-qua-khu-don-va-thi-hien-tai-hoan-thanh-theo-thoi-gian.jpg)
Điểm giống nhau | Điểm khác nhau | |
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành | |
Đều diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ | hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
Ví dụ: We lived there for 5 years. (Chúng tôi đã sống ở đó 5 năm). |
hành động, sự việc đã xảy trong quá khứ, nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: We have lived here for 5 years. (Chúng tôi đã sống ở đây được 5 năm). |
Tiếp theo là sự khác nhau về cấu trúc câu giữa 2 thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
2. Công thức thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
TT | Loại câu | Điểm khác nhau | |
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành | ||
1 | Khảng định | S + was/ were + N/Adj. | S + have/has + V3 + N/Adj. |
S + V2 + N/Adj. | |||
2 | Phủ định | S + was/ were + not + N/Adj. | S + have/has + not + V3 + N/Adj. |
S + did not + V(nguyên mẫu) + N/Adj. | |||
3 | Câu hỏi | Was/ Were + S+ N/Adj? | Have/Has + S + V3 + N/Adj? |
Did + S + V(nguyên mẫu) + N/Adj? |
Về động từ được sử dụng trong 2 thì này cũng là vấn đề mà chúng ta cần phải quan tâm nhiều, cụ thể mời bạn đọc tham khảo về sự giống nhau khác nhau khi chia động từ ở 2 thì này:
3. Chia động từ
![PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SỐ 1 5 Điểm giống giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành](https://tailieufree.vn/wp-content/uploads/2023/12/diem-giong-nhau-giua-thi-qua-khu-don-va-hien-tai-hoan-thanh.jpg)
3.1. Chia động từ có quy tắc
Tất cả những động từ có quy tắc khi chia ở cả thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều giống nhau, chúng đều tuân theo quy tắc thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ:
He played football in the stadium.) (Anh đấy đã chơi bóng đá trong sân vận động).
He hasn’t played football since last week. (Anh ấy đã không chới bóng đá từ tuần trước).
3.2. Chia động từ bất quy tắc
Các động từ bất quy tắc là những động từ khi chia ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành không tuân theo bất cứ một quy tắc nào cả. Có những động từ bất quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ chúng đều giống nhau, nhưng cũng có những động từ khi chia ở hai thể này là khác nhau.
Ví dụ 1: Động từ bất quy tắc giống nhau ở quá khứ và quá khứ phân từ
I cut it yesterday. (Tôi đã cắt nó vào ngày hôm qua).
I have never cut off contact with her because she is very important to me. (Tôi chưa bao giờ cắt đút liên lạc với cô ấy vì cô ấy rất quan trọng với tôi).
Ví dụ 2: Động từ bất quy tắc khác nhau ở quá khứ và quá khứ phân từ
He came to America last month. (Anh ấy đã đến Mỹ vào tháng trước).
I have come to thank you for what you have already done. (Tôi đến để cảm ơn những gì bạn đã làm).
4. Cách dùng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Cả thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu xảy ra trong quá khứ. Hành động này có thể đã kết thúc hoặc chưa kết thúc, kéo dài đến hiện tại. Tùy từng trường hợp cụ thể mà cách dùng của chúng khác nhau.
4.1. Giống nhau
![PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SỐ 1 6 Khi nào thì dùng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành](https://tailieufree.vn/wp-content/uploads/2023/12/khi-nao-thi-dung-thi-qua-khu-don-va-thi-hien-tai-hoan-thanh.jpg)
(1) Đều diễn đạt hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ nhưng không đề cập đến hành động sự việc đó xảy ra khi nào
Ví dụ:
– I went to Da Lat. (Tôi đã đến Đà Lạt).
– Have you ever been to Da Lat? (Bạn đã từng đến Đà Lạt chưa?).
Phân tích: Cả 2 câu trên đều nói về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đều không đề cập đến thời gian xảy ra sự việc, hành động đó.
(2) Đều nói về 1 sự việc hoặc hành động đã xảy ra và hoàn tất luôn trong quá khứ. Tuy nhiên, khung thời gian mà hành động xảy ra có thể khác nhau.
Ví dụ:
I watched this movie yesterday. (Tôi đã xem phim này ngày hôm qua).
I have just watched this movie. (Tôi vừa mới xem bộ phim này).
Phân tích: Cả 2 câu trên đều nói về sự việc xem 1 bộ phim, sự việc này đã xảy ra và đều hoàn thành trong quá khứ nhưng thời điểm xảy ra sự việc đó là khác nhau.
(3) Đều nói đến 1 khoảng thời gian trong quá khứ (nhưng chưa chắc đã nêu khoảng thời gian đó ra).
Ví dụ:
I haven’t had dinner.→ Tôi vẫn chưa ăn tối. (Bây giờ vẫn còn trong buổi tối hoặc khoảng thời gian “ăn tối” được chưa kết thúc).
I didn’t have dinner yesterday.→ Tôi đã không ăn tối vào hôm qua. (Đã qua hôm sau nên khoảng thời gian trong đó người nói còn “ăn tối” được đã kết thúc).
Phân tích: Cả câu trên đều nói đến 1 khoảng thời gian ăn vào buổi tối, tuy nhiên không chính xác vào thời điểm nào trong buổi tối
(4 ) Đều diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ.
Ví dụ:
I have lived here for 5 years. (Tôi đã sống ở đây được 5 năm rồi).
I lived there for 5 years. Now, I’m living in HCM City. (Tôi đã sống ở đó 5 năm. Giờ tôi đang sống ở Sài Gòn).
Phân tích: Cả 2 câu trên đều nói đến việc Cách đây 5 năm tôi đã sống ở đây. Cả hai sự việc này đều bắt đầu trong quá khứ.
(5 ) Đều có thể được dùng để nói về trải nghiệm: Cả hai thì đều có thể được dùng để mô tả trải nghiệm cá nhân, mặc dù mức độ nhấn mạnh có thể khác nhau.
Ví dụ:
I went on a trip to Japan. (Tôi đã đi du lịch Nhật Bản).
I have never traveled to Japan. (Tôi chưa bao giờ đi du lịch đến Nhật Bản).
Phân tích: Cả hai câu trên đều nói đến 1 trải nghiệm cá nhân đó là việc đến Nhật Bản du lịch, tuy nhiên mức độ nhấn mạnh trải nghiệm về việc du lịch ở Nhật Bản ở hai thì là khác nhau.
4.2. Điểm khác nhau
TT | Điểm khác nhau | |
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành | |
1 | Các hành động hoặc sự việc đã xảy ra và đã hoàn tất trong quá khứ:
Ví dụ: I knew Julie for ten years but then she moved away and we lost touch. (Tôi biết Julie được mười năm nhưng sau đó cô ấy chuyển đi và chúng tôi mất liên lạc). Phân tích: Sự việc tôi đã biết Julie được 10 năm đã kết thúc hoàn toàn cho tới thời điểm nói. Hiện tại tôi không còn biết về cô ấy nữa. |
Các hành động hoặc sự việc đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất và còn kéo dài đến hiện tại:
Ví dụ: I have known Julie for ten years. (Tôi đã biết Julie được mười năm). Phân tích: Sự việc tôi biết cô ấy được 10 năm chưa kết thúc, hiện tại tôi vẫn biết cô ấy. |
2 | Diễn tả một hành động, sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ví dụ: When I was a kid, I used to go to the park in the afternoon. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường đến công viên vào buổi chiều). Phân tích: Sự việc tôi thường đến công viên vào buổi chiều đã diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại (nhiều lần) trong quá khứ (lúc còn trẻ) và nó đã kết thúc hoàn toàn |
Diễn tả những hành động tương tự nhau đã hoàn thành nhiều lần trong quá khứ nhưng có khả năng xảy ra lần một hoặc nhiều lần nữa trong tương lai.
Ví dụ: I have seen this movie two times. (Tôi đã xem bộ phim này được hai lần). Phân tích câu: Hành động “xem bộ phim này 2 lần” đã lặp đi lặp lại nhiều lần, hoàn thành trong quá khứ và tương lai hành động này vẫn có thể xảy ra tiếp. |
3 | Một hành động đã hoàn tất trong cuộc đời của ai đó (khi người đó đã chết).
Ví dụ: My late brother went to Mexico three times. (Người anh quá cố của tôi đã đến Mexico ba lần). Phân tích: Sự việc người anh quá cố của tôi đã đến Mexico 3 lần và bây giờ anh ấy không thể đến đó nữa vì anh ấy đã chết. |
Một hành động đã hoàn tất trong cuộc đời của ai đó (khi người đó còn sống: kinh nghiệm sống):
Ví dụ: My brother has been to Mexico three times. (Anh trai tôi đã đến Mexico ba lần).
Phân tích: Sự việc anh trai tôi đã đến Mexico được 3 lần là một kinh nghiệm sống, khả năng trong tương lai anh ấy còn đến đây nữa. |
4 | Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không quan trọng tại thời điểm nói.
Ví dụ: I broke my leg. (Tôi đã bị gãy chân).
Phân tích: Sự việc tôi bị gãy chân đã xảy ra trong quá khứ nhưng nó không còn quan trọng tại thời điểm nói vì bây giờ anh ta ta có thể đã khỏi là không quan trọng ở hiện tại. |
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.
Ví dụ: I can’t go any faster, my leg hasn’t healed yet. (Tôi không thể nào đi nhanh hơn, chân của tôi chưa lành). Phân tích: Sự việc tôi bị gãy chân đã xảy ra trong quá khứ nhưng nó quan trọng tại thời điểm nói vì anh ta không thể đi nhanh được. Nghĩa là Nếu anh ta không bị gãy chân anh ta sẽ đi nhanh hơn. |
5 | Sự việc hành động dùng trong câu ước không có thật.
Ví dụ: I wish I were in America now. (Tôi ước bây giờ tôi ở Mỹ).
Phân tích: Sự việc bây giờ “ở Mỹ bây giờ” là không thể xảy ra và không có thật trong hiện tại.
|
(8) Dùng để nói về những thành tích hoặc thành tựu to lớn, cũng như các sự kiện kịch tính hoặc hiếm gặp trong cuộc sống.
Ví dụ: She has finished off my abuser. (Cô ấy đã kết liễu kẻ sâm hại mình). Phân tích câu: Sự việc “Cô ấy giết chết kẻ sâm hại mình” đều nói về sự việc cực kỳ hiếm gặp trong cuộc sống. |
6 | Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ và đãn chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ nhưng không nhấn mạnh sự thay đỗi đó như thế nào.
Ví dụ: I worked in that bank for four years. (Tôi đã làm việc ở ngân hàng đó được bốn năm). Phân tích: Bây giờ Tôi không còn làm ở đó nữa và cũng không có điều gì thay đổi khi làm việc ở đó cả.
|
Được dùng để nhấn mạnh một sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian dài.
Ví dụ: Thanks to him teaching me to study for many months, I have become the best student in class. (Nhờ có Anh ấy dạy tôi học trong nhiều tháng, Tôi đã trở thành người học giỏi nhất lớp). Phân tích: Sự việc “Tôi trở thành người học giõi nhất lớp” đã được nhấn mạnh trong câu. Sự việc này có được là cả một sự cô gắng trong một khoảng thời gian dài của đối tượng được nói đến. |
7 | Diễn đạt các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: I got up early, then went to breakfast and went to school. (Tôi dậy sớm, sau đó đi ăn sáng và đi tới trường). Phân tích: Ba hành động “dậy sớm”, “ăn sáng” và “đi học”. Đây là một câu kể về sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
Không diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ |
8 | Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: When I was studying, the power went out. (Khi tôi đang học thì mất điện). Phân tích: việc “mất điện” đã xảy ra và xen ngang vào một sự việc đang diễn ra trong quá khứ “đang làm bài tâp”.
|
Không diễn tả hành động này |
Về dấu hiệu nhận biết giữa 2 thì này cơ bản là khác nhau, tuy nhiên chúng có một số dấu hiệu giống nhau nếu chúng ta không biết cách phân biệt chúng thì việc nhầm lẫn này là đương nhiên. Mời bạn đọc theo giõi tiế:
5. Dấu hiệu nhận biết
![PHÂN BIỆT QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SỐ 1 7 Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành qua dấu hiệu nhận biết](https://tailieufree.vn/wp-content/uploads/2023/12/phan-biet-qua-dau-hieu-nhan-biet-thi-qua-khu-don-va-hien-tai-hoan-thanh.jpg)
TT | Điểm giống nhau | Điểm khác nhau | |
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành | ||
1 | Đều nói về một khoảng thời gian trong quá khứ | khoảng thời gian + ago nói về việc hành động bắt đầu/ kết thúc/… khi nào; trrong câu thường có các động từ chỉ hành động ngắn như ‘start’- “bắt đầu”, ‘end’- “kết thúc”, ‘move’- “chuyển tới”, v.v. She started working here 10 years ago.→ Cô ấy đã bắt đầu làm việc ở đây 10 năm trước. |
for + khoảng thời gian nói về việc hành động kéo dài được bao lâu tính tới hiện tại She has worked here for 10 years.→ Cô ấy đã (và đang) làm việc ở đây được 10 năm rồi. since + khoảng thời gian nói về việc hành động kéo dài tới hiện tại kể từ khi nào She has worked here since 2013.→ Cô ấy đã (và đang) làm việc ở đây từ 2013. |
2 | Befor | Before Daisy came here, she had met John. (Trước khi Daisy đến đây, cô ấy đã gặp John.) Hoặc sử dụng “the day befor” (ngày hôm kia)
He arrived in London the day before yesterday. (Anh ấy đã đến London vào ngày hôm kia) |
I have been to this place before. (tôi đã từng đến nơi này trước đây). |
3 | Khi trong câu xuất hiện những từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month), những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). | Khi trong câu xuất hiện những từ như: Just, Already, Yet, Ever, Never, Recently, So far
|
Cuối cùng là phần bài tập vận dụng, trong phần bài tập này bạn đọc có thể test nhanh xem mình đã nắm được kiến thức gì trong bài viết này, mình đã phân biệt được 2 thì này chưa để có thể đưa ra cho mình kế ôn tập phù hợp:
6. Bài tập vận dụng
Exercise 1: Choose the correct answer
- I _______ a new dress yesterday.
- buy
- bought
- have bought
- They _____ their homework yet
- have finished
- haven’t finished
- finished
- I ________ TV last night.
- didn’t watch
- haven’t watched
- hasn’t watched
- She ____ married in 2018
- have got
- has got
- got
- He ______ to school last week. He was ill
- hasn’t gone
- went
- didn’t go
- We ____ the children’s toys yesterday.
- found
- find
- have found
- Helen has already ____ lunch.
- have
- has
- had
- I didn’t ______ breakfast yesterday.
- have
- had
- has
- Ben has just _____ a vase
- break
- broke
- broken
Answer
1. B | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C | 6. A | 7. C | 8. A | 9. C |
Exercise 2. Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)
- I love New York. I have been was there many times.
- I went have gone to Hawaii for a vacation last year.
- Fred and Wilma moved have moved to Germany after they got married.
- My brother lived has lived in San Francisco since he got a job there.
- Our team has won won three games so far this month.
- Lucas fixed has fixed the car, so you can use it now.
- Have you met Did you meet our new history teacher yet?
- Don’t wait for Sarah, she has gone went shopping.
- The train hasn’t arrived didn’t arrive yet, we are all waiting for it..
- They haven’t fixed didn’t fix the elevator yet, we have to use the stairs.
- I sold have sold my car yesterday.
- I couldn’t go to school yesterday as I was have been sick.
- Mr. Schwarz has lived lived in Brazil from 1999 to 2006.
- I lost have lost my glasses, I cannot find them.
- I graduated have graduated from high school in 2007.
Answer:
- have been
- went
- moved
- has lived
- has won
- has fixed
- Have you met
- has gone
- hasn’t arrived
- haven’t fixed
- sold
- was
- lived
- have lost
- graduated
Exercise 3: Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)
- I haven’t been wasn’t to Venice before.
- I was have been in the shower when Jessica called me.
- Oh no! I lost have lost my car key.
- I read have read four books this month so far.
- My son has spent spent his childhood in Canada.
- Nazis invaded have invaded Belgrade in 1941.
- Have you finished Did you finish your assignment yet?
- Ow!, she has injured injured her leg badly.
- I have lived lived in Paris for two years before I moved to London.
- They haven’t opened didn’t open the bridge yet, so we have to use the highway.
- I stayed at home and watched have watched TV all day long yesterday.
- It was raining heavily, so I stayed have stayed at home.
- Mr. Ryan has been was in his office from 5 to 6 PM yesterday.
- I had have had a flat tyre and had to walk a long distance yesterday.
- I saw have seen Mike yesterday.
Answer
- haven’t been
- was
- have lost
- have read
- spent
- invaded
- Have you finished
- has injured
- lived
- haven’t opened
- watched
- stayed
- was
- had
- saw
Exercise 4: Complete the text with the past simple or present perfect simple form of the verbs in brackets. Use full forms (I have), not short forms (I’ve).
A short history of Brighton
Brighton is a city on the south coast of England. People _______ (live) there for hundreds of years, although it ________ (only / be) a city since 2000. Brighton _______ (begin) as a village in the 5th century. At that time it was called Beorthelms Tun. The village ________ (grow) bigger, and by the 14th century it ________ (be) a busy market town.
It _________ (be) called Brighton since 1660. Today Brighton is an exciting and popular city but it ______ (experience) problems over the years. The French _________ (destroy) many of its houses in the 16th century, and at the beginning of the 18th century a terrible storm __________ (kill) many people.
Things _________ (change) in the late 18th century when the Prince of Wales and his friends _______ (visit) Brighton. Since then, many tourists _________ (make) Brighton their holiday choice. There _______ (be) a railway station in Brighton since the middle of the 19th century, as well as a hospital, a museum and a library.
The town’s swimming pools and cinemas __________ (open) a few decades after that. In recent years, several big music festivals ________ (bring) a party feeling to the city. Today the population of Brighton is 156,000. In the last few years it _____ (become) a very expensive place to live, but it is a still a great place to visit.
Answer
Brighton is a city on the south coast of England. People have lived there for hundreds of years, although it has only been a city since 2000. Brighton began as a village in the 5th century. At that time it was called Beorthelms Tun. The village grew bigger, and by the 14th century it has been a busy market town.
It was called Brighton since 1660. Today Brighton is an exciting and popular city but it has experienced problems over the years. The French destroyed many of its houses in the 16th century, and at the beginning of the 18th century a terrible storm killed many people.
Things changed in the late 18th century when the Prince of Wales and his friends visited Brighton. Since then, many tourists have made Brighton their holiday choice. There has been a railway station in Brighton since the middle of the 19th century, as well as a hospital, a museum and a library.
The town’s swimming pools and cinemas opened a few decades after that. In recent years, several big music festivals have brought a party feeling to the city. Today the population of Brighton is 156,000. In the last few years it has become a very expensive place to live, but it is a still a great place to visit.
Nếu bạn không có thời gian làm trực tiếp thì hãy tải bài tập phân biệt thì quá khứ đơn này về và hoàn thành nó để nắm chắc ngữ pháp nhé.
Các bạn cũng có thể tải bài viết này về để làm tài liệu học tập riêng cho mình tại đây, hoặc cũng có thể tham khảo thêm về thì này ở một số website khác như https://topicanative.edu.vn/thi-hien-tai-hoan-thanh/ khác để so sánh với bài viết này.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về chuyên sâu ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành do tổng hợp, biên soạn. Mong rằng những tài liệu tiếng anh này sẽ thành cánh tay đắc lực giúp bạn học tập tốt hơn.
Có thể bạn quan tâm đến ngữ pháp thì hiện tại đơn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn đã đọc bài viết, bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho tất cả mọi người, để giúp trang website hoạt động tốt hơn, mang đến cho các bạn nhiều trải nghiệm sâu sắc hơn. Chúc các bạn học tốt.