THÌ HIỆN TẠI ĐƠN NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG SỐ 1

Ảnh đại diện

Thì hiện tại đơn (Present simple) – Khái niệm, cấu trúc, cách thêm “s” hoặc “es”,cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng.

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những ngữ pháp tiếng anh quan trọng nhất trong hệ thống ngữ pháp tiếng anh nói trung và trong 12 thì cơ bản nói riêng.

Thì hiện tại đơn được sử dụng khá nhiều trong các câu giao tiếp hàng ngày, trong các bài thi, kiểm tra đánh giá năng lực. Về kiến thức lý thuyết, tuy có cấu trúc cồng kềnh chúng nhưng đơn giản, khá dễ nhớ nhưng lại hay gây ra một số sự nhầm lẫn về về thì, cách chia động từ.

Thấu hiểu được tầm quan trong của Thì hiện tại đơn và những lỗi mà người học mặc phải khi vận dụng, tailieufree.vn sẽ đã tổng hợp và biên soạn lại Ngữ pháp thì hiện tại đơn một cách chuẩn nhất, đầy đủ nhất, sâu nhất về thì này để bạn đọc hiểu từ đó có thể vận dụng linh hoạt hơn, làm tốt tất cả các bài tập cơ bản và chuyên sâu về thì này.

Trong bài viết này chúng tôi đề cập đến các nội dung như: Khái niệm, cấu trúc, các dùng, cách thêm s, dấu hiệu nhận biết và nhiều bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao. 

Đầu tiên mời các bạn đến với khái niệm thì hiện tại đơn:

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn là gì
Thì hiện tại đơn là gì

Thì hiện tại đơn là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả một chân lý đúng, một sự thật hiển nhiên, một thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hay một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định.

Tiếp theo là phần “Câu trúc câu” đây là phần kiến thức xương sống của bài. Mời các bạn theo dõi tiếp nhé:

2. Công thức thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu thì hiện tại đơn được chia ra thành 2 loại: Dạng cấu trúc câu với động từ “tobe” và với động từ thường, trong đó cấu trúc câu ở dạng động từ thường có tính chất phức tạp hơn. Sau đây mời bạn đọc đến với dạng câu trúc đơn giản trước:

2.2. Cấu trúc câu với động từ “tobe”

Câu khảng định

Câu khảng định hay còn gọi là câu trần thuật, câu kể được dùng để tả sự chân thành, thành thật trong giao tiếp.

Công thức: S + am/is/are + N/Adj.

Trong đó:

            I + am +… 

        You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + …

        He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + …

Ví dụ:

 I am a teacher. (Tôi là một giáo viên).

 He is a doctor. (Anh ấy là một bác sỹ).

I have to go auction the license plate. (Tôi phải đi đấu giá biển số xe).

Phần tiếp theo là câu phủ định:

Câu phủ định

Thể phủ định hay câu phủ định đều nói về sự không đồng ý với những ý kiến hay sự việc nào đó. về cấu trúc thì chỉ thêm not vào sao động từ “tobe”:

Công thức: S + am/is/are + not + N/Adj.

Lưu ý viết tắt: am not = amn’t; is not = isn’t; are not = aren’t

Ví dụ:

I amn’t a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên).

He isn’t a doctor. (Anh ấy không phải là một bác sỹ).

My bank savings are not much. (tiền tiết kiệm ngân hàng của tôi không nhiều).

Câu hỏi

Câu hỏi hay câu nghi vấn, dùng để thắc mắc về những điều bản thân chưa biết, khi hỏi thì đảo động từ “tobe” lên đầu câu nó được chia thành 2 loại: Câu hỏi có câu trả lời Yes/No và câu hỏi với từ hỏi “Wh-“

Câu hỏi có câu trả lời Yes/No:

Công thức: Am/Is/Are +  S + N/Adj.

      – Yes, S + am/ are/ is.

       No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ví dụ:

Question: Are you a teacher? (Bạn có phải  là giáo viên không).
Answer:  Yes, I am. (Đúng vậy)/ No, I am not. (Không phải).

Câu hỏi với từ hỏi “Wh-“:

Công thức: Wh- + am/is/are + S + N/Adj.

Về câu trả lời có cấu trúc giống như câu khảng định và phủ định

Ví dụ
Question:What is the interest rate on your deposit? (Lãi suất tiền gửi của bạn là bao nhiêu).
Answer: It is 1.2%

2.3. Cấu trúc câu với động từ thường

Câu khảng định

Công thức: S + V(s/es) + N/Adj.

Trong đó: V(s/es) là động từ  thường thêm “s” hoặc “es” vào đuôi đối với những động từ có quy tắc, còn đối với động từ bất quy tắc chúng ta phải học thuộc.

Lưu ý: Chỉ thêm “s” hoặc “es” trong câu khảng định với chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được. Các trường hợp còn lại thì không thêm.

Ví dụ: 

She often goes to school on foot. (Cô ấy thường đi bộ đến trường).

They do yoga every evening. (Họ tập tập yoga mỗi tối).

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông).

Câu phủ định

Khi chuyển câu từ thể khảng định sang phủ định ta sử dụng trợ động từ “do” hoặc “does” cộng với “not”.

Công thức: S + do/ does + not + V(nguyên thể) + N/Adj.

Trong đó:

  • I/You/We/They/ Danh từ số nhiều + do + not
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + does + not

Chú ý viết tắt: do not = don’t; does not = doesn’t

Ví dụ:

She often doesn’t go to school on foot. (Cô ấy không thường đi bộ đến trường).

They don’t do yoga every evening. (Họ không tập yoga mỗi tối).

The Sun doesn’t set in the North. (Mặt trời không lặn ở hướng bắc).

Câu hỏi

Tương tự như câu hỏi thì đảo động từ “tobe” câu hỏi ở động thường cũng chia thành 2 loại: Câu hỏi có câu trả lời Yes/No và câu hỏi với từ hỏi “Wh-“, chỉ khác là đảo trợ động từ lên đầu câu:

Câu hỏi có câu trả lời Yes/No:

Công thức: Do/Does+ S + V(nguyên thể) + N/Adj.

    – Yes, S + do/does

       No, S + do/does + not

Ví dụ:

Question: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không).

Answer: Yes, she does/ No, she doesn’t.

Câu hỏi với từ hỏi “Wh-“:

Công thức: Wh- + do/does+ S + V(nguyên thể) + N/Adj.

Về câu trả lời có cấu trúc giống như câu khảng định và phủ định.

Ví dụ:

Question: what do you job? (Bạn làm ngề gì).

Answer: I repair computers. (Tôi sửa chữa máy tính).

Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn

Như vậy qua phần cấu trúc câu này chúng ta cần lưu ý 3 điểm mấu chốt sau:

Chủ ngữ là I (tôi) thì động từ là “am” hoặc dùng trợ động từ “do”.

Các danh từ là “You, we, they” hoặc danh từ số nhiều thì động từ là “are” đối với động từ “tobe” và  trợ động từ “do” đối với các động từ thường.

Đối với các danh từ là ngôi 3 số it ta sử dụng động từ to be  “is” hoặc “dose” với các động từ thường.

Chỉ thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ thường ở câu khảng định, còn các trường hợp khác thì động từ ở dạng “tobe” hoặc nguyên thể.

Như vậy việc thêm “e” hoăc “es” vào sau động từ ở câu khảng định với chủ ngữ là ngôi 3 số ít, danh từ số ít, danh từ không đếm được cực kỳ quan trọng. Cách thêm này tuân theo quy tắc nhất định hoặc không tuân theo quy tắc nào. Cụ thể mời bạn đọc đi tìm hiểu phần kiến thức về cách thêm “s” hoặc “es” sau:

2.3. Cách thêm “S” hoặc “es”

Đầu tiên chúng ta đến với các động từ có quy tắc:

2.3.1. Đối với động từ có quy tắc

(1) Những động từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” khi dùng với ngôi số ít thì thêm đuôi “es”.

Ví dụ như: go – goes; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes…

(2) Đối với các động từ kết thúc băng “y” trước đó là một nguyên âm (u, e ,o a, i) khi dùng với ngôi số ít thì chỉ cần thêm s vào sau động từ.

Ví dụ: Play – plays; say – says…

(3) Với các động từ kết thúc băng “y” trước đó là một phụ âm thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”.

Ví dụ: copy – copies; study – studies…

(4) Các động từ còn lại, thêm đuôi “s”.

Ví dụ: see – sees; play – plays…

Tiếp theo là phần động từ bất quy tắc:

2.3.2. Đối với động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc là động từ không tuân theo quy tắc nào cả. Chúng ta phải học thuộc ngoài ra không còn cách nào khác nữa.

Một số động từ bất quy tắc chia ở thì hiện tại đơn như: do – does, have – had, go -goes.

Cách thêm s và es vào sau động từ thường chia ở thì hiện tại đơn
Cách thêm s và es vào sau động từ thường thì hiện tại đơn

Quan phần trình bày trên Cách thêm “s” hoặc “es”, có lẽ bạn đã phần nào hiểu được bức tranh ngữ pháp này rồi. Tuy nhiên vẫn còn một số phần kiến thức quan trọng khác mà bạn phải biết mới có thể tự tin khi làm các bài tập về thì này. Mời các bạn đến với phần kiến thức tiếp theo “Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn”:

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Để nhận biết thì hiện tại đơn bạn nên quan tâm đến một số trạng từ chỉ tần suất: 

Always (luôn luôn).

Đối với “Always” ngoài sử dụng ở thì hiện tại đơn, còn được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn (NGỮ PHÁP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) dùng để diễn tả hành động gây phiền đến người khác ví dụ: You are always coming late. (Bạn luôn đến muộn).

Usually (thường xuyên).

Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên).

Sometimes (thỉnh thoảng).

Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi).

Never (không bao giờ).

Chú ý “never” còn sử dụng ở trong Ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành, nó đứng sau “have/has” và trước động từ hiện tại phân từ. Còn ở thì hiện tại nó đứng sau chủ ngữ và trước động từ thường. “never” còn được sử dụng ở trong Ngữ pháp thì quá khứ đơn , để phân biệt ta dựa vào động từ có chia ở quá khứ hay không.

Ví dụ:

He never go for a run, he doesn’t like it. (Anh ta không bao giờ chạy bộ, anh ta không thích nó).
My brother have never watched that film. (Em trai của tôi chưa bao giờ xem bộ phim đó).

He never came to my house last night. (Anh ta chưa bao giờ đến nhà tôi tối qua).

Một số cụm từ xuất hiện trong câu:

Every + khoảng thời gian (every month…).

Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian (once a week..).

In + buổi trong ngày (in the morning…).

Trong giao tiếp hàng ngày thì hiện tại này được sử dụng nhiều nhất tại nó chuyên dùng để nói lên những sự thật, làm cho người nghe tin vào thông tin người nói. Mặt khác lại đơn giản về cấu trúc câu và động từ. Vậy chúng được sử dụng trong những trường hợp nào, mời các bạn đi tìm hiểu tiếp:

4. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có 5 cách dùng cơ bản như sau:

Cách dùng Ví dụ Phân tích
1. Diễn tả một hành động, thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại EX: I often…(go) to school at 7 a.m. (Tôi thường thường đi tới trường vào 7 giờ sáng), Tôi thường thường…tới trường vào 7 giờ sáng. Đây là câu khảng định chỉ hành động, thói quen thường xuyên xảy ra (từ dấu hiệu là often).

Do đó câu này sử dụng ở thì hiện tại đơn lên loại C. Câu có chủ ngữ là I, động từ “go” là động từ thường lên ta chọn đáp án là A loại B (vì sai động từ) và C (vì chủ ngữ là I)

A. go
B. am
C. gose
D. will go
2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên EX: The sun …(rise) in the east Mặt trời mọc ở hướng đông, đây là câu khảng định và đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi.

Do đó ta dùng ở thì hiện tại đơn (loại C vì đây là câu dự định). Chủ ngữ trong câu là danh từ số ít lên động từ phải thêm “s” hoặc “es” đó đó loại A.

Đáp án đúng là B

A. rise
B. rises
C. will rise
3. Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định

 

EX: The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10

giờ sáng mai).

Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi. Do đo ta sử dụng thì hiện tại đơn và chọn đáp án C. lands

Đáp án đúng là C

A. will land
B. landed
C. lands
 4. Diễn tả trạng thái, suy nghĩ cảm xúc, cảm giác của một chủ thể

 

Ex: I …(think) that new your, friend is a bad person. (Tôi nghĩ người bạn mới của cậu là một người xấu). Đây là câu nói về cảm giác của chủ thể là người nói tại thời điểm nhiện tại, vế thứ 2 dùng thì hiện tại đơn  do đó loại đáp án A.

Do chủ ngữ là I, câu này là câu khảng định lên động từ think phải ở dạng nguyên thể do đó loại đáp án C. Đáp án đúng là B

A.   thought
B.   think
C.  thinks
5. Sử dụng trong câu điều kiện loại I Ví dụ 4:

– If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London).

Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì hiện tại đơn. Do đó Loại B và C chọn A.

Đáp án đúng là A

Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn giản

Cuối cùng, để biêt được mình có lắm trắc kiến thức thì hiện tại này không? Mời các bạn thử sức qua các bài tập vận dụng. Nếu như làm được hết các bài tập này thì coi như bạn đã trinh phục thành công thì ngữ pháp này. Còn nếu không thì bạn lên xem lại kiến những kiến thức của mình bị hổng.

5. Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn

A. Bài tâp cơ bản

Bài 1. Chia động từ trong ngoặc.

  1. The train (start)……….at 6 a.m every Thursday.
  2. I like English and he (like)……….Literature.
  3. we (bake)________ cookies twice a month.
  4. Your best friend (write)________ to me every week.
  5. Peter always ________(take care) of her sister.
  6. They (have)……….a holiday in December every year.
  7. Nisa and Jon ___________ (swim) twice a week.
  8. He ____ (help) the kids of the neighborhood.
  9. Peter (be)________humour. He always ___________ (tell) us funny stories.
  10. Linda and Peter (be) ______my friends.

Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:

  1. My cat __________small.
  2. He ________ a student.
  3. They _________ready to get a pet.
  4. His life _____ so boring. He just watch TV every night.
  5. My wife________from California. I _______from Viet Nam.
  6. They ____________ (not/be) late.
  7. Ruby and Nisa (be)________ good friends.
  8. ___________ (he/be) a singer?
  9. Her sister(be) _________seven years old.
  10. Tony and Anna (be)__________my cats.

Bài 3. Viết thành câu hoàn chỉnh.

  1. How/ you/ go/ to/school/ ?
  2. I/ not/ believe/ ghost.
  3. How often/she/ study English/ ?
  4. play/in/the/soccer/Nisa/doesn’t/afternoons.
  5. She/daughters/two/have.
  6. very/much/not/like/lemonade/they
  7. Wednesdays/on/It/rain/often.
  8. never/wear/Jane/Mary.
  9. phone/his/on/mother/Sundays/Danny/every
  10. Austria/I/from/be/Vietnam.

Bài 4. Tìm từ để hoàn thành hai đoạn văn sau:

Nisa (1)____a teacher. She (2)_____ English. The children love her and they (3).______a lot from her. Mary (4).________home at 3.00 and (5).______lunch.

Then she sleeps for an hour. In the afternoon she (6)………swimming or she cleans her house. Sometimes, she (7)………her aunt and (8)………tea with her. Every Sunday she does the shopping with her friends.

Bài 5. Hoàn chỉnh các câu dưới đây với các từ gợi ý trong hộp.

wake up    open       speak     take      do      cause      live      play      close      live      drink
  1. Peter _____________ handball very well.
  2. She never _____________ coffee.
  3. The swimming pool _____________ at 8:00 in the morning.
  4. It _____________ at 7:00 in the evening.
  5. Bad driving _____________ many accidents.
  6. Your parents _____________ in a very small flat.
  7. The Olympic Games _____________ place every one years.
  8. We are good students. We always _____________ their homework.
  9. Her students _____________ a little English.
  10. They always _____________ early in the morning.

Bài 6. Tìm và sửa lỗi sai.

  1. What does we wear at their school?
  2. Do she go to the library every week?
  3. Windy always watch TV at 7 p.m before going to bed at 8 p.m.
  4. Sometimes, I goes swimming together with her family.
  5. How does Ruby carries such a heavy bag?

Bài 7. Viết lại câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại đơn.

  1. Ruby/usually/not/sleep/early/at weekends.
  2. You/understand the questions from your doctors?
  3. Your husband/his colleague/play/tennis/whenever/they/free.
  4. Your family/normally/eat/breakfast/6.30.
  5. San/not/phone/mother/Mondays.

Bài 8. Điền trợ động từ ở dạng phủ định.

  1. They………. like tea.
  2. She ………. play football in the afternoon.
  3. We ………. go to bed at midnight.
  4. You……….do the homework on weekends.
  5. The train ……….arrive at 8.30 a.m.
  6. My sister……….finish work at 8 p.m.
  7. Them friends ………. live in a big house.
  8. The ………. like me.

Bài tập nâng cao

Bài 1. Chon dạng đúng của động từ.

  1. She _______  (listen) to us.
  2. They ________   (stay) at a hotel this week.
  3. he_________   (go) to bed early on Sundays.
  4. My dad is at the shop. She _______  (buy) a new dress.
  5. Ruby_____ (have) a lot of money.
  6. I usually _____ (leave)  on Sunday.
  7. Please, stop! She _____  (drive) so fast!
  8. They ______ (meet) in Berlin each year.
  9. I______  (go) to discos on Fridays.
  10. She normally ______ (come) on time. I can’t hear you! 
  11. We _____ (have)  a shower
  12. Nisa ____ (do) his homework at night. 

Bài 2. Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

Dear Rubyr! I ___(write) this letter because it ___(seem) to me that far too many changes ___ (take) place in my country these days, and, as a result, I ____ (lose) our identity.

I ____ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. me culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it.

They simply _____________________ (not care). In fact, I _____________________ (think) of starting an action group. I _____________________ (appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ (get) too late. 

Nếu bạn không có thời gian làm ngay được thì bạn có thể tải bài tập (Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn ) này về để khi có thời gian thích hợp bạn làm cũng được. 

Các bạn cũng có thể tải bài viết này Ngữ pháp thì hiện tại đơn để làm tài liệu học tập cho mình nếu thấy cần thiết hoặc tham khảo thêm tài liệu ở website như: https://topicanative.edu.vn/thi-hien-tai-don/ hay https://ielts-fighter.com/tin-tuc/thi-hien-tai-don-present-simple_mt1544142373.html để so sánh với bài viết này.

 

Trên đây là toàn kiến thức về cơ bản nhất về thì hiện tại đơn do https://tailieufree.vn/ tổng hợp và biên soạn. Mình tin rằng những kiến thức này này sẽ giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.

Bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho mọi người, để giúp trang web hoạt động tốt hơn, mang đến cho các bạn nhiều trải nghiệm sâu sắc hơn. Chúc các bạn học tốt. Thank you very much!