Thì hiện tại tiếp diễn được coi là thì quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng anh. Tuy có cấu trúc câu khá đơn giản và dễ nhớ nhưng cách sử dụng lại khá rộng và phức tạp. Từ khái niệm, công thức, cách dùng, đến dấu hiệu nhận biết sẽ được chúng tôi trình bày đầy đủ tới bạn. Hãy đọc bài viết này nhé.
Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn một cái nhìn mới về thì này so với những gì mà các bạn đã học. Mục đích giúp các bạn rút ngắn được thời gian học tập, mang lại nhiều kết quả khả quan hơn cho bạn.
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn là một thì trong ngữ pháp tiếng anh, được dùng để diễn tả những sự việc, hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động, sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.
Ví dụ: What are you doing now?( Bây giờ bạn đang làm gì vậy).
Để có thể hiểu nhìn thấu bức tranh thì hiện tại tiếp diễn này mời các bạn đón đọc các phần tiếp theo của bài này viết nhé. Tiếp theo là cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn câu hay còn gọi là công thức của thì hiện tại tiếp diễn.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Câu khảng định
Công thức: S + am/is/are + Ving + N/Adj.
Chú ý: Động từ to be sẽ được chia theo chủ ngữ như sau
- I + am + Ving.
- He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + is + Ving.
- You/We/They/Danh từ số nhiều + are + Ving.
Ví dụ:
I am studying English now. (Tôi đang học tiếng anh).
He is talking on the phone. (Anh ấy đang nói chuyện trên điện thoại).
They are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Họ đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ).
The dog is playing with some toys. (Con chó đang chơi với mấy thứ đồ chơi).
Phần kiến thức tiếp theo là câu phủ định thì hiện tại tiếp diễn, ở loại câu này ta chỉ việc thêm “not” vào sau động từ “tobe” là được, cụ thể mời các bạn đọc tiếp:
Câu phủ định
Khi viết hoặc nói câu phủ định thì thêm “not” vào sau động từ “tobe” ở câu khảng định.
Công thức: S + am/is/are + not + Ving + N/Adj.
Chú ý viết tắt: is not = isn’t ; are not = aren’t.
Ví dụ:
She is not (isn’t) cooking dinner. (Cô ấy đang không nấu bữa tối).
I am feeding me dogs. (Tôi đang cho những chú chó cưng ăn).
Be careful! I think they giving you a hard time. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang làm khó bạn).
Tiếp theo mời bạn đọc khám phá cấu trúc câu hỏi của thì này. Phần kiến thức này đề cập đến loại câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn, trong dạng câu này lại chia thành 2 loại đó là câu hỏi (Yes/No) và câu hỏi có từ hỏi “Wh-“. Các bạn quan tâm mời theo giõi tiếp:
Câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn
- Câu hỏi (Yes/ No)
Đối với câu hỏi có câu trả lời là Yes/No thì khi đặt câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn ta đảo động từ “tobe” ở câu khảng định lên đầu câu.
Công thức:
Question: Am/ Is/ Are + S + Ving +N/Adj?
Answer: Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Ví dụ:
Câu hỏi: Is she taking a photo of me? (Chị ấy đang chụp ảnh tôi phải không?).
Câu trả lời: Yes, she is. (Vâng, đúng là chị ấy).
- Câu hỏi dùng từ hỏi “Wh-” ở thì hiện tại tiếp diễn
Đối với câu hỏi sử dụng từ hỏi “Wh-” thì đặt từ hỏi ở đầu câu hỏi có câu trả lời là Yes/No.
Công thức: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving + N/Adj?
Về cách trả lời câu hỏi này thì có cấu trúc như câu khảng định hoặc phủ định.
Ví dụ:
Q: What are you doing now? (Bây giờ bạn đang làm gì vậy?).
A: I am learning English. (Tôi đang học tiếng anh).
Trên đây là toàn bộ cấu trúc câu của thì hiện tại tiếp diễn. Phần kiến thức này khá dễ học, nhưng vẫn còn khá nhiều nút thắt nữa ở phía sau thì hiện tại tiếp diễn như cách thêm “ing”, cách dùng…cũng khá phức tạp. Để khám phá những bí ẩn này mời độc giả theo dõi tiếp phần.
Cách thêm “ing” vào sau động từ
Về cách thêm “ing” thì ta phải tuân theo quy tắc nhất định. Có 3 quy tắc thêm “ing”, sau đây là quy tắc đầu tiên “Quy tắc thường”:
a. Quy tắc thường
Trường hợp 1: Đối với các động từ có tận cùng là “e” khi thêm “ing” ta bỏ đuôi “e” và thêm “ing”.
Ví dụ: use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing.
Trường hợp 2: Đối với các động từ có tận cùng là “ee” khi thêm “ing” thì dữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: knee – kneeing.
Tiếp theo quy tắc thường mời các bạn đọc cùng tìm hiểu quy tắc nhân đôi phụ âm:
b. Quy tắc nhân đôi phụ âm rồi thêm “ing”
(1) Đối với động từ có 1 âm tiết
TH1: Đối với những động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), trước đó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”.
Ví dụ: stop – stopping; run – running.
TH2: Đối với những động từ có 1 âm tiết kết thúc bằn một phụ âm trước đó là 2 nguyên âm thì thêm “ing” bình thường, không gấp đôi phụ âm.
Ví dụ: sleep – sleeping
Kế tiếp là cách thêm “ing” ở thì hiện tại tiếp diễn với những động từ có 2 âm tiết. Mời các bạn theo giõi tiếp:
(2) Đối với động từ có 2 âm tiết
TH1: Đối với những động từ có 2 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.
TH2: Đối với những động từ có 2 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm.
Ví dụ: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering.
TH3: Đối với những động từ 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm là “L” đối với người Anh sẽ gấp đôi “L” sau đó thêm “ing”còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel theo Anh – Anh là travelling, Anh – Mỹ là traveling cả hai cách này đều sử dụng được nhé bạn.
Thực tế, nhiều trường động từ kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng các thêm “ing” lại khác nhau, cụ thể mời độc giả theo giõi phần kiến thức về cách thêm ing đối với dạng động từ này:
(3) Đối với động từ kết thúc bằng một phụ âm
Đối với những động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, thì gấp đôi phụ âm sau đó khi thêm “ing”.
Ví dụ: stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring.
(4) Quy tắc đối với động từ kết thúc bằng “ie”
Đối với những động từ kết thúc là “ie” khi khi thêm “ing” thì bỏ “ie” thay bằng “y” và thêm “ing”.
Ví dụ: lie – lying; die – dying.
Một trong những kiến thức tâm điểm của thì này đó là cách dùng. Nắm trắc được phần kiến thức này bạn hoàn toàn có thể tự tin chinh phục các bài tập ngữ pháp vừa và khó. Mời các bạn theo dõi phần tiếp theo:
Cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cách phân biệt, bài tập
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
– Ví dụ:
They (have) lunch now. (Bây giờ họ đang ăn trưa.)
A. have B. are having C. had.
– Phân tích: Do câu có trạng từ chỉ thời gian “now” loại A vì chia ở thì hiện tại, loại C vì ở thì quá khứ lên chọn đáp án B.
Hành động xung quanh thời điểm nói
Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay tại lúc nói.
– Ví dụ:
She quite busy these days. She (do) my assignment. (Dạo này cô ấy khá là bận. Cô ấy đang làm luận án).
A. am doing B. did C. will do.
– Phân tích: Cô ấy đang làm luận án (tức là cô ấy đã làm, bây giờ còn làm và tiếp tục làm) lên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Vậy ta chọn đáp án A loại B vì động từ chia quá khứ vì nếu là quá khứ đơn thì hành động phải kết thúc hoàn toàn, loại C vì đây không phải là quyết định tại thời điểm nói.
Hành động xắp xảy ra
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Ví dụ: He bought the ticket yesterday, he (fly) to Vietnam tomorrow. (Hôm qua anh ấy đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai anh ấy sẽ bay đến Nhật Bản).
A. will fly B. am flying C. am going to fly.
– Phân tích: Việc bay đến Việt Nam đã có kế hoạch từ trước thời điểm nói lên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Vậy chọn đáp án B. Vậy loại đáp án A (vì là tương lai gần, ở thì tương lai gần thì nói đến quyết định ngay thời điểm xảy ra), do lịch trình bay đến Việt Nam là cố định, không thể thay đổi trừ khi có sự cố xảy ra lên loại C.
Hành động lặp lại gây khó chịu cho người nói
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động lặp lại gây bực mình, khó chịu cho người nói
Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”.
Ví dụ:
You always (come) late! (Bạn luôn đến muộn).
A. always came B. always comes C. are always coming.
Phân tích: Đây là câu phàn nàn làm khó chịu cho người nói vì lúc nào cũng đến muộn, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn do đó câu này ta chọn đáp án là C loại A vì chia ở quá khứ, loại B vì động từ thêm “s”.
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn
Ví dụ: Her English-speaking skill (be/improve). (Kỹ năng nói tiếng Anh của anh ấy ngày càng tiến bộ).
A. are improving B. is improving C. was improving.
Phân tích: Đây là câu nhận về sự tiến bộ của anh ấy trong việc học tiếng anh lên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Vậy ta chọn đáp án B loại đáp án A vì không đúng động từ “tobe”, loại C vì chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả sự đổi mới
Chúng ta sử dụng thì này để diễn tả sự đổi mới có nhiều ưu điểm hơn so với trước đây (sự khác biệt so với ngày trước và bây giờ).
Ví dụ:
Nowadays, people (are/use) smartphones instead of telephones. (Ngày nay, mọi người thường sử dụng điện thoại di động thay vì điện thoại bàn).
A. are using B. were using C. will.
Phân tích: Việc sử dụng điện thoại di động thuận tiện hơn điện thoại bàn đây do nó có nhiều ưu điểm hơn điện thoại bàn như có thể bỏ túi mang đi, vào facebook, zalo… lên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Vậy chọn đáp án A. Loại B vì là quá khứ tiếp diễn, loại A vì không phải là kế hoạch, dự định.
Nhận xét: Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn khá đa dạng, tất cả đều diễn tả các hành động, sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói ở các góc cạnh khác nhau.
Để biết một câu trong tiếng anh dùng ở thì nào, thì cách nhanh nhất là dựa vào dấu hiệu nhận biết. Phần kiến thức sau sẽ cho bạn thấy điều đó, mời bạn đọc theo giõi tiếp phần “Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn”:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Về đấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn được phân chia thành hai phần đó là dấu hiệu dúng và không đúng. Mời các bạn theo giõi phần đầu tiên: “Dấu hiệu đúng thì hiện tại tiếp diễn”.
Dấu hiệu đúng về thì hiện tại tiếp diễn
a. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian.
Tổng hợp một số trạng từ chỉ thời gia:
1. now: bây giờ.
2. right now: ngay bây giờ.
3. at the moment: ngay lúc này.
4. at present (hiện tại).
5. It’s + giờ cụ thể + now.
Ví dụ: It’s 7 o’clock now. (Bây giờ là 7 giờ).
b. Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý.
Tổng hợp một số động từ gây sự chú ý:
1. Look!: Nhìn kìa!
2. Watch!: Nhìn kìa!
3. Listen!: Nghe này!
4. Keep silent!: Hãy giữ im lặng!
5. Watch out! = Look out! Đều có nghĩa là Coi chừng!
Ví dụ:
Watch out! The car is coming. (Coi chừng! Ô tô đang đến gần kìa).
Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười).
Phần kiến thức trên có thể nói là lá bài quan trọng cho nhiều bạn, nhất là những bạn còn thiếu vốn từ. Tiếp theo là dấu hiệu không đúng ở thì này. Cụ thể như thế nào mời các bạn theo giõi tiếp:
Dấu hiệu không đúng thì hiện tại tiếp diễn
Những động từ không dùng ở thì này gồm 4 nhóm. Đầu tiên mời các bạn quan tâm đến nhóm động từ chỉ trạng thái, cảm xúc và tinh thần.
a. Trong câu xuất hiện động từ chỉ trạng thái, cảm xúc và tinh thần.
Một số động từ chỉ trạng thái, cảm xúc và tinh thần:
1. believe (tin).
2. doubt (nghi ngờ).
3. feel (cảm thấy).
4. hate (ghét).
5. love (yêu).
6. prefer (thích).
7. know (biết).
8. imagine (tưởng tượng).
9. (dis)like: (thích).
10. recognise (công nhận).
11. see (hiểu).
12. understand (hiểu).
13. think (nghĩ).
14. realise (nhận ra).
15. Want (muốn).
16. wish (ước).
17. suppose (cho là).
18. remember (nhớ).
b. Động từ đề cập đến tri giác
Tổng hợp một số động từ đề cập đến tri giác:
1. see (thấy).
2. sound (có vẻ).
3. hear (nghe).
4. smell (ngửi).
5. taste (nếm).
6. feel (cảm thấy).
Tiếp nữa các bạn quan tâm đến nhóm động từ sử dụng trong giao tiếp và gây phản ứng từ người nghe, cụ thể như sau:
c. Động từ giao tiếp và gây ra phản ứng.
Sau đây là một số động từ giao tiếp gây phản ứng cho người nghe:
1. deny (phủ nhận).
2. agree (đồng ý).
3. mean (có nghĩa).
4. promise (hứa).
5. astonish (làm kinh ngạc).
6. disagree (không đồng ý).
7. impress (gây ấn tượng).
8. look (trông có vẻ) (= seem).
9. appear (dường như)
10. satisfy (làm hài lòng).
11. seem (có vẻ).
12. surprise (ngạc nhiên).
13. please (làm hài lòng).
d. Động từ khác
Một số động từ khác không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn:
1. be (thì, là, ở).
2. need (cần).
3. belong (thuộc về).
4. fit (vừa vặn).
5. concern (lo lắng).
6. owe (nợ).
7. own (sở hữu) weigh (nặng).
8. measure (đo).
9. depend (phụ thuộc).
10. matter (quan trọng).
11. deserve (xứng đáng).
12. consist (bao gồm).
13. involve (bao gồm).
14. contain (chứa).
15. lack (thiếu).
16. possess (sở hữu).
17. include (bao gồm).
Nhận xét: Qua đây ta thấy cách nhanh nhất để nhận biết câu ở thì hiện tại tiếp diễn này đó là dựa vào dấu hiệu nhận biết, điều này vô cùng hữu hiệu khi vốn từ của bạn còn chưa tốt, cách dịch còn xát với câu.
Thực tế trong quá trình làm bài nhiều học sinh nhầm lẫn thì này với tương lai gần, một phần là chưa hiểu sâu, một phần do chủ quan của người học. Tổng hợp cách phân biệt dưới đây sẽ giúp bạn không rơi vào tình huống đó.
Cách phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với các thì tiếng anh khác
(1) Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Ở 2 thì hiện tại đơn và thì này chúng khác nhau hoàn toàn về cấu trúc câu, về cách dùng thì cũng khác nhau khá nhiều, đã có nhiều bài tập như đã đề cập thì hiện tại đơ với thì hiện tại tiếp diễn về cách phân biệt độc giả có thể tham khảo một số sách tiếng anh để có cái nhìn đúng nhất.
Về công thức thì chúng có công thức chung, ở bài viết này xin không nhắc lại.
Đối với cách phân với thì hiện tại hoàn thành thì khá rõ, chúng khác nhau cơ bản về cấu trúc câu và dạng động từ “tobe” hoặc có thể nói đến cách dùng t. Ở đây bạn cũng có thể mở bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc mà thầy, cô đã chữa để so sánh.
(2) Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và tương lai gần
Sự nhầm lẫn giữa 2 thì này là không thể tránh khỏi nếu chúng ta không hiểu đúng và hiểu sâu về 2 thì này. Phần kiến thức chúng tôi trình bày dưới đây sẽ giúp bạn không mắc phải sai lầm này, cụ thể mời các bạn theo dõi tiếp:
Sự khác nhau trong cấu trúc câu giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai gần
Câu khảng định:
Thì hiện tại tiếp diễn | Tương lai gần |
S + am/ is/ are + Ving. | S + am/is/are + going to + V (nguyên thể). |
Câu phủ định:
Thì hiện tại tiếp diễn | Tương lai gần |
S + am/ is/ are + not + Ving. | S + am/is/are + not+ going to + V (nguyên thể). |
Câu hỏi:
Thì hiện tại tiếp diễn | Tương lai gần |
Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S+ am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Q: Is/ Am/ Are + S + going to + V (nguyên thể)?
A: Yes, S + is/am/ are. No, S + is/am/are + not. |
Nhận xét: Về cấu trúc câu của hai thì này là tương đối giống nhau về chủ ngữ “S” và động từ “tobe”, nhưng khác nhau về dạng động từ. Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn luôn cộng với “ing” còn ở thì tương lai gần thì chỉ là nguyên thể.
Sự khác nhau trong cách dùng
a. Điều muốn nhấn mạnh
Cả 2 thì này đều không thể hiện khác biệt về mức độ chắc chắn hay độ gần với hiện tại của hành động, mà thể hiện điều mà người nói muốn nhấn mạnh.
Cụ thể từng trường hợp như sau:
TH1: Nếu muốn nhấn mạnh vào một tính dự định hay kế hoạch của hành động, thì sẽ dùng cấu trúc ‘be going to’.
Ví dụ: We are going to buy that car at the end of this year (Chúng tôi sẽ mua chiếc xe đó vào cuối năm nay). Nhấn mạnh việc mua xe hơi đang là dự định.
TH2: Nếu muốn nhấn mạnh vào hành động sẽ làm ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: He is buying a car at the end of this year. (Anh ấy sẽ mua một chiếc ô tô vào cuối năm nay). Nhấn mạnh vào hành động mua xe.
b. Sự chênh lệch về độ chắc chắn
Những dự định, quyết định, kế hoạch được diễn tả bằng “The present continuous tense” sẽ có khả năng thành hiện thực cao hơn khi diễn tả bằng cấu trúc ‘be going to’.
Ví dụ:
My mum is applying for that position next month. (Mẹ của tôi đang nộp đơn cho vị trí đó vào tháng tới).
I am going to apply for that position next month. (Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí đó vào tháng tới).
Phân tích: Hai câu nói trên đều nói về một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai “ đều ứng tuyển vào vị trí đó vào tháng sau”. Hiển nhiên, câu ví dụ 1 thể hiện độ chắc chắn cao hơn câu ở ví dụ 2.
c. Độ sớm – muộn của hành động
(1) Thì hiện tại tiếp diễn miêu tả cho những hành động, sự việc sẽ sớm xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: She is going picnic with my friends this weekend. (Cô ấy sẽ đi dã ngoại với các bạn vào cuối tuần này).
(2) Thì tương lai gần diễn ta cho những hành động, sự việc sẽ xảy ra muộn hơn trong tương lai.
Ví dụ: Today, she going to a coffee shop after work. (Hôm nay, cô ấy sẽ tới một quán cà phê nào đó sau giờ làm).
(3) Tuy nhiên, vẫn có trường hơp “be going to” để diễn tả những kế hoạch, dự định sẽ diễn ra trong tương lai (rất) gần như: this afternoon, tonight, tomorrow, etc.
Nhận xét: Đây là cách phân biệt chi tiết nhất giúp bạn hiểu đúng và sâu cả về cấu trúc lẫn cách dùng hai thì này. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để phân biệt với thì này.
Cuối cùng như đã giới thiệu ở trên của bài viết này là phần “Bài tập vận dụng thì hiện tại tiếp diễn”. Để làm tốt các bài tập này thì chìa khóa để làm đó là kiến thức trọng tâm và cách vận dụng linh hoạt. Mời các bạn đọc tiếp:
Bài tập vận dụng
A. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn
1. The page (shine) now.
2. My dad ______ (get) married next week.
3. She is late again. She always _______ (come) to school late.
4. I _______ (take) the exam tomorrow.
5. The sky is full of dark clouds. Hurry up! It’s _______ (rain) in a few minutes.
6. Please don’t _______ (make) so much noise. she _______ (work).
7. We _______ (read) an interesting book at the moment. We will lend it to you when we’ve finished it.
8. Peter _______ (work) this week? – No, He is on vacation.
9. The ice shelves (melt) very fast.
10. My dad _______ (work) on the project of reconstructing city at present.
11. My mother is on vacation in France. She _______ (have) a great time and doesn’t want to come back.
12. Ruby_______ (look) for Ann. Do you know where she is?
13. I _______ (think) of my brother, who has devoted his whole life to our family.
14. It is the time they turned on the central heating. It _______ (get) colder now.
15. We_______ (go) out to get an evening paper.
Đáp án:
1. is raining.
2. is getting.
3. is always coming.
4. is talking.
5. is getting – is raining.
6. am working.
7. am reading.
8. Is Sarah working.
9. is rising.
10. am working.
11. is having.
12. is looking.
13. am thinking.
14. is getting.
15. am going – is raining.
B. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu
1. They can go out now. It _______ anymore.
A. isn’t raining B. rains C. has rained D. was raining.
2. She _______ hungry. Let’s have something to eat.
A. is feeling B. have felt C. feel D. was feeling.
3. What is that noise? What _______ ?
A. was happening B. is happening C. have happened D. had happened
4. Look! That women over there _______ the same hat as you.
A. has worn B. is wearing C. wears d. was wearing.
5. Peter wasn’t happy with his new job at first, but he_____ to like it now.
A. begins B. have begun C. is beginning D. was beginning.
6. Who_____at the teacher?
A. knock B. is knocking C. have been knocking D. have knocked.
7. He usually_____very much in that part of the United States.
A. is raining B. rained C. rains D. have rained
8. Look! The train to the station. It’s about to stop.
A. are coming B. was coming C. is coming D. is going to come.
9. Please don’t mum her now. She_____.
A. is working B. has been working C. had been working D. was working.
10. Nisa usually_____her mum on Fridays, but she didn’t call last Friday.
A. was calling B. calls C. is calling D. had called.
11. Jon never_____fishing in the summer but he always_____it in the autumn.
A. goes – does B. has gone – done C. go – do D. was gone – done.
12. I can win only if we remain united, so i must support them the moment
I_____on strike.
A. will have gone B. will go C. go D. went.
13. Tại sao cô ấy lại mặc áo khoác cho bạn? Cô ấy_____ ra ngoài?
A. Do – go B. Have – gone C. Had – gone D. Are – going
14. Nhìn kìa! Một người phụ nữ_____sau chuyến tàu. Cô muốn bắt nó.
A. chạy B. đã chạy C. sẽ chạy D. đang chạy.
15. Hiện tại anh ấy có một cuốn sách thú vị. Anh ấy sẽ cho tôi mượn nó khi tôi_____nó.
A. đang đọc – đã đọc xong B. đã đọc – đang đọc xong
C. đã đọc – đang hoàn thiện D. đã đọc – sẽ kết thúc.
Đáp án:
1. A
2. A.
3. B
4. B
5. C
6. B
7. C
8. C
9. Một
10. B
11. A
12. C
13. D
14. D
15. Một
Bài tập phân biệt hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ đúng trong ngoặc
- Nghe! Anh trai tôi (hát)________________________ một bài hát.
- Mỗi buổi sáng, chúng tôi (đi)________________________vào buổi trưa lúc 10 giờ tối
- Hùng (thích)_______________Âm nhạc nhưng chúng tôi (thích)___________________Toán học
- Bây giờ, chúng tôi (ở lại) ___________________________ tại Hà Nội.
- Mẹ tôi (đọc)__________________________ một tờ báo vào buổi chiều.
Đáp án:
- sịnging
- đi
- Thích
- ở lại
- đọc
Bài 2. Chọn đáp án đúng
1. Anh ấy—————— ở ngân hàng.
Làm việc
B. hoạt động
C. làm việc
2. Mẹ tôi—————– với bố mẹ.
Còn sống
B. sống
C. sống
3. Chó ———————– trên bãi cỏ.
A. nguồn cấp dữ liệu
B. thức ăn
C. cho ăn
4. Họ ———————- một mức lương hậu hĩnh.
A. kiếm tiền
B. kiếm được
C. kiếm được.
5. Nisa ———————- làm ca sĩ.
A. muốn
B. muốn
C. muốn
Nếu bạn đọc không có thời gian xem trực tiếp trên website thì cũng có lưu NGỮ PHÁP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN bài viết này để làm tài liệu học tập cho mình hoặc cũng có thể lưu đường link sau để có thể đọc bất cứ khi nào bạn muốn. Bạn cũng có thể tham khảo thêm tài liệu ở một số website như: https://ielts-fighter.com/.
Trên đây là toàn kiến thức về chuyên sâu Thì hiện tại tiếp diễn do chúng tôi tổng hợp và biên soạn rất tâm huyết. Mình tin rằng những kiến thức này này sẽ giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.
Bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho mọi người, để giúp trang website hoạt động tốt hơn, mang đến cho các bạn nhiều trải nghiệm sâu sắc hơn. Chúc các bạn học tốt. Cảm ơn cách bạn rất nhiều!
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ gmail: buin50574@gmail.com