Thì tương lai đơn (Future simple tense) là ngữ pháp tiếng anh quan trọng trong hệ thống ngữ pháp tiếng anh ở bậc tiểu học và Trung học cơ sở.
Thì tương lai đơn được dùng khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày, trong các bài thi học sinh giỏi, các bài thì chuyển cấp hay trong các bài thi Cambridge. Về khối lượng kiến thức không nhiều so với các thì khác trong tiếng anh, tuy nhiên hay gây ra nhầm lẫn cho người học trong cách sử dụng của nó.
Hiểu được tầm quan trọng đó, tailieufree.vn tổng hợp, biên soạn lại để bạn đọc tham khảo với mong muốn giúp bạn đọc tiết kiệm nhiều thời gian học tập. Bài viết này đề cập đến: Khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cách phân biệt và bài tập vận dụng.
Đầu tiên chúng ta nên hiểu rõ thì tương lai đơn là gì? Để trả lời câu hỏi này mời bạn đi cùng đi đến phần đầu tiên của bài viết.
Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn là thì ngữ pháp tiếng anh, được dùng để nói về những nhận định, quyết định, dự đoán, yêu cầu, lời hứa, lời mời được đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch từ trước.
Ví dụ: If you miss school, I will report the matter to your family. (nếu bạn nghỉ học thì tôi sẽ báo sự việc với gia đình của bạn).
Phân tích: Quyết định báo sự việc về cho gia đình được người nói đưa ra ngay tại thời điểm nói. Quyết định này không có dự định từ trước ma chỉ là tự phát tại thời điểm nói.
Tiếp theo phần kết thức trên, chúng ta đi tìm hiểu phần kiến thức quan trọng số 2, mời các bạn theo dõi tiếp.
Công thức câu thì tương lai đơn
Công thức thì tương lai đơn với các động từ chỉ hành động được chia thành 2 dạng: Động từ tobe và động từ thường
Câu khảng định
Ở loại câu khảng định hay còn gọi là câu trần thuật, câu kể được dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin, sự việc, sự việc mang tính xác thực thông tin, nội dung.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Công thức | S + will + be + N/Adj | S + will + V(nguyên thể)+ N/Adj |
Lưu ý | will = ‘ll | |
Ví dụ | – She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.).
– You will be mine soon. (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.).
|
– I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.).
– No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.). |
Tiếp theo mời các bạn đến với cấu trúc câu ở phủ định:
Câu phủ định
Câu phủ định là câu mang ý nghĩa phản bác, phản đối hay không đồng ý với một ý kiến, sự việc hay vấn đề nào đó. Về cấu trúc câu thì thêm “not” vào sau động “will”. Cụ thể như sau:
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Công thức | S + will not + be + N/Adj | S + will not + V(nguyên thể) + N/Adj |
Lưu ý | will not = won’t | |
Ví dụ | She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi đầu vào ngày mai. | – I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) |
Kế tiếp mời các bạn đến với cấu trúc câu ở thể nghi vấn:
Câu hỏi
Câu hỏi (câu nghi vấn) dùng để thắc mắc về những điều bản thân chưa biết. Về cấu trúc thì đảo “Will” lên đầu câu.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Công thức |
Q: Will + S + be + …?
A: Yes, S + will No, S + won’t |
Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Ví dụ | Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)
A: No, I won’t. (Không, anh sẽ không có ở nhà.) |
Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)
A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại.)
|
Để biết 1 câu trong tiếng anh ở thì tương lai đơn hay không, thì ngoài việc nắm chắc trong tay cấu trúc câu, cách dùng còn việc dựa vào những dấu hiệu nhận biết. Phần kiến thức tiếp theo sẽ trình bày dưới đây sẽ cho các độc giả thấy rõ điều đó.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu 1: Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.
- in + thời gian: trong … nữa
Ví dụ: I’ll come visit you in 1 hour tonight. (Tôi sẽ đến thăm em trong 1 giờ đồng hồ nữa).
- tomorrow: ngày mai
Ví dụ: Maybe I won’t go to class tomorrow because I’m sick now. (Có lẽ tôi sẽ không đến lớp vào ngày mai vì bây giờ tôi đang bị ốm.).
- next day: ngày hôm sau
Ví dụ: Goodbye, we’ll see each other the next day. (Tạm biệt bạn nhé, chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày hôm sau)
- next week: Tuần tới
Ví dụ: We will visit next week to deal with the matter. (Chúng ta sẽ mỹ vào tuần tới để giải quyết công việc.).
- next month: Tháng tới
Ví dụ: Maybe next month we will have to stop working here. (Có thể tháng tới chúng ta sẽ phải nghỉ làm việc ở đây.).
- next year: Năm tới
Ví dụ: Hopefully next year, we will have a lot of money. (Chúc năm tới, chúng ta sẽ có nhiều tiền.).
Dấu hiệu 2: Trong câu xuất hiện các động từ chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
- think: Nghĩ
Ví dụ: I think she will be very sad about this. (Tôi nghĩ, cô ấy sẽ rất buồn về việc này).
- believe: tin tưởng
Ví dụ: I believe, I will do this well. (Tôi tin, Tôi sẽ làm tốt việc này.).
- suppose: cho là
Ví dụ: I suppose he will refuse that job. (Tôi cho rằng anh ấy sẽ từ chối công việc).
- perhaps: có lẽ
Ví dụ: (Perhaps), we’ll find him at the hotel. ((Có lẽ), chúng ta sẽ tìm thấy anh ấy ở khách sạn).
- probably: có lẽ
Ví dụ: (probably) she won’t come to the party tonight. (Có lẽ cô ấy sẽ không đến dự tiệc tối nay).
- promise: hứa
Ví dụ: I promise, I will help her. (Tôi hứa, tôi sẽ giúp đỡ cô ấy).
Khi nào chúng ta sử dụng thì tương lai đơn? Khi chúng ta nói về những hành động hoặc trạng thái bắt đầu và kết thúc trong tương lai. Những sự kiện này chưa xảy ra nhưng sẽ xảy ra vào lúc nào đó trong tương lai. Nói chung, chúng ta sử dụng thì tương lai đơn vì nhiều lý do khác nhau. Dưới đây là một số lý do phổ biến mà thì này được sử dụng.
Cách dùng thì tương lai đơn
(1) Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai. Những dự đoán này có thể chắc chắn hoặc không chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: She said it_____(rain) tomorrow. (Chị ấy nói ngày mai sẽ mưa).
A. rains B. rained C. will rain D. going to rain
Phân tích: Đây là một dự đoán của cô ấy về thời tiết ngày mai do đó câu này ta sử dụng thì tương lai đơn. Vì vậy loại đáp án B vì chia động từ ở quá khứ, loại đáp án A vì động ở thì hiện tại đơn, loại đáp áp D vì thời tiết ngày mai có thể mưa hoặc có thể không mưa, dự đoán này là không chắc chắn. Vậy chọn đáp án C.
(2) Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để nói về một quyết định nào đó được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ – I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm.).
A. drop B. dropped C. will drop
Phân tích: Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước: Nhớ mẹ → nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai do đó động từ chỉ hành động chia ở thì tương lai đơn Vậy ta chọn đáp án C.
(3) Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để đặt câu hỏi về tương lai.
Ví dụ: _____ they find her lost property? (Liệu họ có tìm được tài sản bị mất cho cô ấy không?).
A. Have B. Are C. were D. Will
Phân tích: Đây là một câu hỏi, vấn đề hỏi ở đây là tìm tài sản đã bị mất. Sự việc tìm tài sản cho cô ấy đã và đang diễn ra và tương lai không biết là có tìm thấy hay không.
Loại đáp án A vì nếu sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành thì động từ “find’ phải ở dạng quá khứ phân từ. Loại đáp án B và C vì đã sử dụng động từ tobe thì trước động từ thường “find” phải có “to”. Chọn đáp án D.
(4) Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt những nhận định thực tế về tương lai, nhận định này là chắc chắn
Ví dụ: Next month there_____ (be) 5 Mondays. (Tháng tới sẽ có 5 ngày thứ Hai).
A. was B. have been C. will be D. is going
Phân tích: Đây là một nhận định thực tiễn dựa trên những căn cứ chính xác mà người nói đưa ra về tương lai. Loại đáp án A vì chia ở thì quá khứ đơn, D chia ở thì hiện tại tiếp diễn, B chia ở hiện tại hoàn thành mà sự việc này thì chưa xảy ra. Chọn đáp án C.
(5) Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để nói đến các khả năng hoặc điều kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: If I fail this test, my parents__________(confiscate) my phone. (Nếu tôi trượt bài kiểm tra này, bố mẹ tôi sẽ tịch thu điện thoại của tôi).
A. will confiscate B. confiscated C. Is going to confiscate
Phân tích: Đây là câu nói đến khả năng có thể xảy ra trong tương lai, và sự việc này chưa xảy ra lên loại đáp án B vì động từ chỉ hành động chia ở quá khứ. Mặt khác đây cũng là câu điều kiện loại 1 vì vậy không thể dùng going to cho vế thứ 2 do đo loại đáp án C. Vậy đáp án chọn là A.
(6) Chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn để ra những mệnh lệnh yêu cầu thực hiện theo.
Ví dụ: You_______ (submit) your semester exams on time, otherwise you will fail this class. (Bạn sẽ nộp bài thi học kỳ đúng hạn, nếu không bạn sẽ trượt lớp này).
A. will submit B. submited C. submit
Phân tích: Đây là câu mệnh lệnh yêu cầu ai đó phải thực hiện theo. Thực tế sự việc này chưa xảy ra mà nó sẽ xảy ra trong tương lai do đó loại đáp án B vì động từ chỉ hành động chia ở quá khứ. Loại đáp án C vì nó không phải ỏ hiện tại. Do vậy ta chọn đáp án A.
(7) Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Ví dụ: ___ you help me open the door? (Bạn sẽ giúp tôi mở cửa chứ?)
A. Do B. Did C. Will
Phân tích: Đây là câu đề nghị ai đó làm gì đó trong tương lai vì vậy ta sử dụng thì Tương lai đơn lên loại đáp án A ở thì hiện tại, loại đáp án B ở thì quá khứ. Chọn đáp án C
(8) Chúng ta dùng thì tương lai đơn để nói về một lời hứa về hành động nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: I promise, I______ (take) you to the water park if I’m free. (Anh hứa, anh sẽ đưa em đi công viên nước nếu anh rảnh.).
A. will take B. Take C. took
Phân tích: Đây là một câu nói về một lời hứa về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai do đó loại đáp án B vì động từ chỉ hành động chia ở thì hiện tại, loại đáp án C vì chia ở quá khứ mà hành động chưa xảy ra. Chọn đáp án A
Toàn bộ kiến thức trên cho ta thấy bức tranh khá đầy đủ về thì tương lai đơn này. Để có thể nạp được hết chỗ kiến thức vào đầu này thì cần một thời gian nhất định mới có thể lĩnh hội được, độc giả xin đừng vội.
Cuối cùng như đã giới thiệu phần đầu là phần bài tập vận dụng, qua bài tập làm nhanh này bạn sẽ biết được mình đã hiểu được gì, những phần kiến thức nào còn hổng để bổ xung. Mời bạn làm các bài tập nhanh này nhé.
Bài tập vận dụng
Exercise 1. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………………..
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………………..
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………………..
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………………..
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………………..
Exercise 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. They …………..(do) it for you tomorrow.
2. My father………….(call)you in 5 minutes.
3. We believe that she (recover)…………………………… from her illness soon.
4. I promise I …………………………………(return) school on time.
5. If it rains, he………………………………. (stay) at home.
Exercise 3. Chọn đáp án đúng.
1. In two days, I ………..my results.
A. will know B. would know C. will be knowing
2. There is the doorbell.’ ‘I……………………………….. ’
A. would go B. am going C. will go
3. You……………………..about the decision that you made today.
A. will be regretting B. will regret C. would regret
4. We………………………..what happened to her.
A. would never know B. will never know C. will never be knowing
5. The whole nation…………………………………. proud of you.
A.is B. will be C. would be
6. That…………………our gift to the school.
A. will be B. would be C. will have been
7. Kind words…………………..others joy.
A. will give B. would give C. will be giving
8. This piece of wisdom……………………………….. you ten dollars.
A. will cost B. would cost C. will be costing
9. You…………………………….my position.
A. will never understand B. would never understan C. never understand
10. Someday I…………………….a novel.
A. will be writing B. will writ C. would write
11. I……………………………this.
A. will not accep B. would not accept C. will not be accepting
12. He…………………………the test.
A.cannot pass B. will not pass C. will not be passing
Exercise 4. Hoàn thành các câu sau.
A: “There’s someone at the door.”
B: “I…………………………………………………………………. (get) it.”Joan thinks the Conservatives …….. (win) the next election.
A: “I’m moving house tomorrow.”
B: “I……………………………………………………………… (come) and help you.”
If she passes the exam, she………………..(be) very happy. I……………(be) there at four o’clock, I promise.
A: “I’m cold.”
B: “I…………………………………………………………. (turn) on the fire.”
A: “She’s late.”
B: “Don’t worry she………………………………………………………. (come).”
A. The meeting……………………..(not take) place at 6 p.m.
B. If you eat all of that cake, you ………………(feel) sick.
A. They…………….(be) at home at 10 o’clock.
B. I’m afraid I…………………(not/ be) able to come tomorrow.Becau se of the train strike, the meeting ………………………………………. (not/ take) place at 9 o’clock.
A: “Go and tidy your room.”
B: “I…………………………………………………………. (not/ do) it!”In my opinion, she……………… (not/ pass) the exam.
A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I…………………………………………………………………. (not/ take) the bus, I’ll come with you.”
Các bạn cũng có thể tham khảo thêm về thì tương lai đơn ở một số website khác như https://prep.vn/blog/thi-tuong-lai-don-future-simple-tense/để hiểu sâu hơn và so sánh với bài viết này. Các bạn cũng có thể tải bài viết này về làm tài liệu học tập cho riêng mình tại đây nhé: NGỮ PHÁP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về chuyên sâu ngữ pháp thì tương lai đơn mà chúng tôi tổng hợp, biên. soạn. Mong rằng những kiến thức này sẽ thành cánh tay đắc lực giúp bạn học tập tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn đã đọc bài viết, bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho tất cả mọi người, để giúp trang website hoạt động tốt hơn, mang đến cho các bạn nhiều trải nghiệm sâu sắc hơn. Chúc các bạn học tốt.