THÌ TƯƠNG LAI GẦN – NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG SỐ 6

Ngữ pháo tiếng anh thì tương lai gần chuẩn Oxford

Thì tương lai gần – Khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cách phân biệt thì tương lai gần với thì tương lai đơn, bài tập vận dụng

Ngữ pháp thì tương lai gần
Ngữ pháp thì tương lai gần

Thì tương lai gần (Near future tense) là một trong những ngữ pháp tiếng anh khá quan trọng được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày khi nói đến những kế hoạch, dự định đã được vạch ra từ trước đó.

Về mặt kiến thức Thì tương lai gần thì khá đơn giản tuy nhiên lại hay gây ra nhầm lẫn sang thì khác cả khi nói và viết. Thấu hiểu điều này tailieufree.vn đã tổng hợp kỹ lưỡng và biên soạn lại Ngữ pháp một cách đầy đủ nhất để bạn đọc tham khảo.

Manu thì tương lai gần
Manu thì tương lai gần

Bài viết này, tailieufree.vn sẽ đề cập đến một số kiến thức cụ thể như: Khái niệm, công thức, các dùng, dấu hiệu nhận biết cách phân việt và nhiều bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao, đây có thể là nguồn tài liệu tiếng anh tốt, chuẩn dành cho bạn.

Đầu tiên mời các bạn đến với khái niệm thì tương lai gần:

1. Khái niệm thì tương lai gần

Thì tương lai gần là như thế nào
Thì tương lai gần là như thế nào

Thì tương lai gần (Near future tense) là thì ngữ pháp tiếng anh quan trọng, được dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Các hành động, sự việc này đã có kế hoạch, dự định từ trước trong tương lai gần.

Ví dụ: I’m going to America this weekend. (Tôi sẽ đi Mỹ vào cuối tuần này).     

Để có thể hiểu nhìn thấu bức tranh cấu trúc câu thì tương lai gần này mời các bạn đón đọc các phần tiếp theo của bài này viết nhé.

2. Công thức thì tương lai gần

2.1. Câu khẳng định

 Cấu hìnhS + be going to + V (bare-inf) + N/Adj.

Ví dụ:

He is going to see a new movie after work tonight. (Tối mai Anh ấy sẽ đi xem bộ phim mới sau giờ làm.).

They are going to go on a business trip at the weekend. (Họ sẽ đi công tác cuối tuần này.).

My sister is going to buy a motorbike after winning the lottery. (Chị gái của tôi định mua một chiếc xe máy sau khi trúng xổ số.).

I am going to go on a business trip to Ha Noi next month. (Tôi sẽ đi công tác trong Hà Nội vào tháng sau.).

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc : S + be + not + going to + V (bare-inf) + N/Adj.

Ví dụ:

He is not going to see a new movie after work tonight. (Tối mai Anh ấy sẽ không đi xem bộ phim mới sau giờ làm.).

They are not going to go on a business trip at the weekend. (Họ sẽ không đi công tác cuối tuần này.).

My sister is not going to buy a motorbike after winning the lottery. (Chị gái của tôi không định mua một chiếc xe máy sau khi trúng xổ số.).

I am not going to go on a business trip to Ha Noi next month. (Tôi sẽ không đi công tác trong Hà Nội vào tháng sau.).

Tiếp theo mời bạn đọc khám phá cấu trúc câu hỏi của thì này. Phần kiến thức này đề cập đến 2 loại câu hỏi, đó là câu hỏi (Yes/No) và câu hỏi có từ hỏi  “Wh-“. Các bạn quan tâm mời theo giõi tiếp:

2.3. Câu hỏi

a. Dạng câu hỏi Yes/No

 Cấu trúc: Be + S+ going to + V (bare-inf)?

                                                          Câu trả lời: Yes, S + be.

                                                                               No, S + be + not.

Ví dụ:

Is he going to see a new movie after work tonight. (Có phải Tối mai Anh ấy sẽ đi xem bộ phim mới sau giờ làm không?).

Vâng, đúng vậy.

Are they going to go on a business trip at the weekend. (Có phải họọ sẽ đi công tác cuối tuần này không?).

Không họ không.

My sister is not going to buy a motorbike after winning the lottery. (Có phải chị gái của tôi định mua một chiếc xe máy sau khi trúng xổ số không?).

Vâng, cô ấy là

I am not going to go on a business trip to Ha Noi next month. (Có phải tôi sẽ không đi công tác trong Hà Nội vào tháng sau không?).

         Khong toi khong.

b Dạng câu hỏi Wh-question

Cấu hình : Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?

Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf)

Ví dụ:

         What are you going to do tonight? (Tối nay bạn sẽ làm gì?).

         I am going to do homework. (Tối nay tôi sẽ làm bài tập về nhà).

         When is your mother going to come home? (Khi nào mẹ của bạn sẽ về nhà?).

         My mother is going to come home 2 p.m. (Mẹ tôi sẽ về nhà sau 2 giờ chiều.).

Công thức thì tương lai gần
Công thức thì tương lai gần

Trên đây là toàn bộ cấu trúc câu của thì này, nó khá dễ học và dễ nhớ phải không? Đây là phần kiến thức dễ học nhất tuy nhiên vẫn còn khá nhiều nút thắt nữa ở phía sau như cách dùng thì tương lai gần cũng khá phức tạp. Để khám phá những bí ẩn này mời độc giả theo dõi phần kiến thức tiếp theo:

3. Cách dùng thì tương lai gần

         Sau đây là một số cách sử dụng thì tương lai gần phổ biến nhất trong cuộc sống.

(1) Chúng ta sử dụng thì tương lai gần để nói về những kế hoạch, dự định được lên lịch từ trước.

Ví dụ: 

         She is going to visit her sick mother in the hospital at the weekend. (Cô ấy sẽ đi thăm mẹ của cô ấy ốm tại bệnh viện vào cuối tuần.).

         I am going to go on a vacation in Vung Tau next month. (Tôi sẽ đi nghỉ dưỡng ở Vũng Tàu vào tháng sau.).

         They are is going to work in a new company next week. (Cô ấy sẽ làm việc ở công ty mới vào tuần sau.)

(2) Chúng ta có thể sử dụng thì tương lai gần để nói về một hành động, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

         Ví dụ:

         Their flight is going to depart in 45  minutes. (Chuyến bay của họ sẽ cất cánh trong 45 phút nữa.).

         Organizer announcement! The movie is going to be shown at 7pm tonight. (Theo kế hoạch! Phim sẽ được chiếu vào lúc 7h tối nay).

         We are going to take the semester exam this Friday according to the school’s plan. (Chúng ta sẽ thi học kỳ vào thứ Sáu tuần này theo kế hoạch của trường.).

(3) Chúng ta có thể sử dụng thì tương lai gần để đưa ra các dự đoán về sự việc  sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện tại.

         Ví dụ:

         Hey Ruby! Look! It’s going to sunny very soon. (Này Ruby! Nhìn kìa! Trời sắp nắng rồi.).

         The sky is clearing, I think the weather is going to be nice this morning. (Trời đang sáng dần rồi, tớ nghĩ là thời tiết sáng nay sẽ đẹp đấy.).

         Look up at the sky! There are many dark clouds! it’s going to rain. (Hãy nhìn lên bầu trời! Có nhiều đám mây đen! trời sắp mưa rồi.).

         Is he going to play football? I saw him preparing sports clothes and soccer balls. (Anh ấy có định chơi bóng đá không? Tôi thấy anh ấy đang chuẩn bị quần áo thể thao và bóng đá).

 (4) Chúng ta có thể sử dụng thì tương lai gần để nói về một dự định trong tương lai nhưng không nhất thiết phải là tương lai gần;

         My parents and I are going to travel to Bac Kinh next year. (Bố mẹ của tôi và tôi sẽ đi du lịch đến Bắc Kinh vào năm sau.)

         My brothers are going to start a new business next year. (Những người anh của tôi sẽ bắt đầu việc kinh doanh mới vào năm sau.).

         Commune polices are going to increase patrols at the end of the year to protect people to welcome the new year. (Công an xã sẽ tăng cường tuần tra cuối năm bảo vệ người dân đón năm mới).

(5) Chúng ta cũng có thể dùng thì tương lai gần để kể về một dự định có trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó to be sẽ được chia ở thì quá khứ.

         Ví dụ:

         We were going to travel Sapa but there were some problems.(Chúng tôi đã định đi du lịch SaPa nhưng rồi lại có một số vấn đề.).

         She was going to visit Ha Noi by airplane but then she decided to go to Lao Cai by train. (Cô ấy định sẽ đi du lịch Hà Nội bằng máy bay nhưng rồi chúng tôi lại quyết định đi Lào Cai bằng tàu hỏa.).

         I was going to study at a public High school but finally I chose a private High school. (Tôi đã định học tại một trường Phổ thông trung học công lập nhưng cuối cùng tôi lại chọn một trường Phổ thông trung học tư thục.).

Bạn cần phân biệt cách dùng thì tương lai gần này với thì hiện tại tiếp diễn. Nếu bạn còn mông lung khi lựa chọn cách dùng thì hãy xem lại ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn thì bạn có thể truy cập vào địa chỉ này: https://tailieufree.vn/thi-hien-tai-tiep-dien-presentcontinuos/.

         Để biết một câu trong tiếng anh dùng ở thì nào, thì cách nhanh nhất là dựa vào dấu hiệu nhận biết nếu như vốn từ của các bạn hạn chế. Phần kiến thức sau sẽ cho bạn thấy điều đó, mời bạn đọc theo giõi tiếp phần “Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần”.

5. Dấu hiệu nhân biết thì tương lai gần

         Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

In + thời gian: trong … nữa

         Ví dụ: I’m going to come to Bac Kinh in 10 hours. (Tôi sẽ tới Bắc Kinh trong 10 tiếng nữa.).

Tomorrow: ngày mai

          Ví dụ: Tomorrow She is going to visit my parents in Hà Nội. (Ngày mai cô ấy sẽ đi thăm bố mẹ ở Hà Nội.).

Next day: ngày hôm tới

         Ví dụ: Are you going to fly to Tokyo next day? (Có phải bạn định bay đến Tokyo vào ngày hôm sau?).

Next week: tuần tới

         Ví dụ: We are going to travel to London next week(Chúng tôi sẽ đi du lịch Loandon vào tuần tới.).

next month: tháng tới

         Ví dụ: She is going to leave Việt Nam next month. (Cô ấy sẽ rời Việt Nam vào tháng tới).

next year: năm tới

         Ví dụ: My brother is going to apply to Havard next year(Anh trai của tôi sẽ nộp đơn vào Havard vào năm tới.).

         Cả thì thì tương lai đơn và tương lai gần đều nói về một điều gì đó trong tương lai. Vậy khi nào chúng ta sử dụng thì tương lai gần, khi nào sử dụng thì tương lai đơn? Nếu bạn thấy phân vân về điều này thì hãy đọc nội dung dưới đây nhé. 

Dấu hiệu nhân biết thì tương lai gần dễ học nhất
Dấu hiệu nhân biết thì tương lai gần dễ học nhất

         Nhận xét: Qua đây ta thấy cách nhanh nhất để nhận biết câu ở thì tương lai gần hay không? Đó là dựa vào dấu hiệu nhận biết, điều này vô cùng hữu hiệu khi vốn từ của bạn còn chưa tốt, cách dịch còn xát với câu.

         Thực tế trong quá trình làm bài nhiều học sinh nhầm lẫn thì này với tương lai đơn, hiện tại tiếp diễn và ngay cả hiện tại đơn. Nguyên nhân một phần là chưa hiểu sâu, một phần do chủ quan của người học. Tổng hợp cách phân biệt dưới đây sẽ giúp bạn không rơi vào tình huống đó.

6. Phân biệt thì tương lai gần với thì tương lai đơn

Trước khi nói về sự khác biệt giữa thì tương lai gần và tương lai đơn, ta hãy cùng nhìn vào một số điểm chung giữa chúng.

6.1. Phân biệt qua cấu trúc câu

Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và tương lai gần là sử dụng động từ để chỉ hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Ở thì tương lai đơn chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu “will” để nói đến những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không có dự định từ trước, còn ở thì tương lai gần chúng ta sử dụng “be + going + to” để nói đến những sự việc hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã có kế hoạch từ trước.

Cụ thể mời bạn đọc theo giõi sự khác nhau trong cấu trúc câu của 2 thì này như sau:

Công thức Tương lai gần Tương lai đơn
Động từ “tobe” Động từ thường
Khảng định S+ be + going to + V (bare-inf) + Tính từ/danh từ. S + will/shall + be + Tính từ/Danh từ. S+ will/shall + V (bare-inf) + Tính từ/Danh từ.
Phủ định S + be + not + going to + V (bare-inf) + Adj/Danh từ. S+ will/shall + not + be + Tính từ/Danh từ. S+ will/shall + not + V (bare-inf) + Tính từ/Danh từ.
Câu hỏi Q: be + S + going to + V (bare-inf) + Adj/Noun.A: Yes, S + be.      No, S + be + not. Q: Will/Shall + S + be + Adj/Noun.A: Yes, S + will/shall .      No, S + will/shall not. Q: Will/Shall + S+ V (bare-inf)+ Adj/Noun.A: Yes, S + will/shall .      No, S + will/shall not.

6.2. Phân biệt qua cách dùng

a. Điểm giống nhau

         Chúng ta có thể dùng ả “be going to” và “will” đều có thể sử dụng để đưa ra những dự đoán mà người nói cho rằng là nó sẽ đúng hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.

         Ví dụ:

         The weather report says that it is going to sunny tomorrow. (Bản tin thời tiết nói rằng ngày mai trời sẽ nắng.).

         The weather report says that it will sunny tomorrow. (Bản tin thời tiết nói rằng ngày mai trời sẽ nắng.).

b. Điểm khác nhau

TT Thì tương lai đơn Tương lai gần
1 Chúng ta dùng thì tương lai đơn để biểu đạt một dự định, ý tưởng bộc phát ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: She said we have a test tomorrow, I will study carefully tonight. (Cô ấy nói mai chúng ta có bài kiểm tra, tối nay tôi sẽ học bài thật cẩn thận.).Phân tích: Dự định học bài cẩn thận để ngày mai kiểm tra diễn ra bộc phát khi và giáo viên thông báo lịch kiểm tra. Nếu giáo viên không thông báo thì chưa chắc đã học bài cẩn thận.

Chúng ta dùng thì tương lai gần để biểu đạt một dự định đã lên kế hoạch và tính toàn trước thời điểm nói.

Ví dụ: I’m going to Tokyo on the weekend for tourism. (Tôi sẽ đi du lịch Tokyo vào cuối tuần để du lịch.). Phân tích: Dự định đi du lịch tại Tokyo là đã có từ trước thời điểm nói. Có thể người nói đã chuẩn bị và đặt mua vé máy bay trước đó.

 

2 Chúng ta cũng có thể  dùng thì tương lai đơn để đưa ra một dự đoán trong tương lai nhưng không có căn cứ.

Ví dụ: I think, after the rain it will be dark. (Tôi nghĩ, sau cơn mưa trời sẽ tối).
Phân tích: Dự đoán sau cơn mưa trời sẽ tối là không có căn cứ gì cả, có thể sau cơn mưa bầu trời xầm lại nhưng chưa chắc đã tối

Chúng ta cũng có thể dùng thì tương lai gần để đưa ra một dự đoán trong tương lai từ những căn cứ, bằng chứng ở hiện tại.

Ví dụ: Look at the dark clouds in the sky! it is going to rain soon. (Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời! trời sẽ mưa sớm).Phân tích: Dự trời sẽ mưa sớm là có căn cứ vì trên bầu trời có nhiều đám mây đen gây ra mưa.

Chú ý:

(1) Thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai dùng để diễn tả mốc thời gian trong tương lai khi người nói đề cập tới một sự kiện đã được lên kế hoạch. So với will và be going to thì thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai có độ chắc chắn cao nhất.  

         Ví dụ:

         I am going to get a new job. (Tôi sắp có một công việc mới.).

         I am getting a new job. (Tôi đang nhận được một công việc mới).

(2) Thì hiện hiện tại đơn với nghĩa tương lai diễn tả sự việc được đề cập đến có liên quan đến lịch trình hay thời khóa biểu chỉ thời gian trong tương lai. Những câu này thông thường có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.

         Ví dụ:

         The plane is going to land at 10 a.m. (Máy bay sẽ hạ cánh lúc 10 sáng ngày mai).

         The plane lands at 10 a.m. (Máy bay hạ cánh lúc 10 sáng ngày mai).

Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn
Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Kết luận:  

(1) Nếu chúng ta muốn đưa ra những dự đoán mà chúng ta cho rằng là nó sẽ đúng hoặc sẽ xảy ra trong tương lai thì chúng ta có thể sử dụng “will” hoặc “be going to”.

(2) Khi chúng ta  muốn diễn đạt một dự định đã được lên kế hoạch trước đó, thì chỉ được sử dụng “be going to”.

(3) Nếu chúng ta muốn diễn đạt một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói (mà không có kế hoạch lên trước đó) thì chỉ sử dụng “will”.

(4) Khi chúng ta muốn về hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà độ chắc chắn cao nhất chúng ta sử dụng thi hiện tại tiếp diễn.

         Trên đây là cách phân biệt chi tiết nhất giúp bạn hiểu đúng và sâu cả về cấu trúc lẫn cách dùng hai thì này. Điều này sẽ giúp các bạn tránh được nhiều sai lầm không đáng có khi làm bài tập.

         Cuối cùng như đã giới thiệu ở trên của bài viết này là phần “Bài tập vận dụng”. Để làm tốt các bài tập này thì chìa khóa để làm đó là kiến thức trọng tâm và cách vận dụng linh hoạt. Mời các bạn đọc tiếp:

7. bài tập thì tương lai gần

Bài tập thì tương lai gần
Bài tập thì tương lai gần

Exercise 1: Bài tập trắc nghiệm về thì tương lai gần

1. Tôi (có) ___________ tối nay có một khoảng thời gian vui vẻ.

A. sắp có B. sắp có C. sắp có

2. Janet (giúp đỡ) ___________ tôi.

A. sẽ giúp B. sẽ giúp C. tôi sẽ giúp

3. (anh ấy/ lái) __________ chiếc xe?

A. anh ấy có định lái xe không B. anh ấy có định lái xe không C. anh ấy có định lái xe không

4. Chúng tôi (ở) __________ ở nhà tối nay.

A. sẽ ở lại B. tôi sẽ ở lại C. sẽ ở lại

5. (bạn/ chơi) __________ quần vợt với Jenny?

A. bạn có định chơi không B. bạn có định chơi C. bạn có định chơi không

Exercise 2: Viết lại câu về bài tập tương lai gần

1. Quyết tâm trong năm mới của bạn là gì? (bạn | làm việc nhiều hơn) ………..………?

2. Thưa bác sĩ, có nghiêm trọng không? (anh ấy | chết) ………..………..?

3. Tại sao bạn lại lấy găng tay? (trời | lạnh quá) ………………………………?

4. Bạn đã dừng dự án. (bạn | tiếp tục trong tương lai) ………………………………?

 5. Cha mẹ bạn đã ngoài sáu mươi tuổi. (họ | nghỉ hưu) ………………………………?

6. Eve hơi thừa cân. (cô ấy | bắt đầu bất kỳ chế độ ăn kiêng nào) ………………………………?

7. Hãy nhìn tuyết trên mái nhà. (nó | rơi xuống) ………………………………?

 8. Bạn đã quyết định trở thành số một ở đất nước chúng tôi. (làm thế nào | bạn | đạt được điều đó) ………………………………?

9. Con chó trông khá nguy hiểm. (nó | cắn tôi) ………..………..?

10. Tại sao bạn muốn nghỉ một ngày? (cái gì | bạn | làm) ………………………………?

Exercise 3: Chia động từ thích hợp vào câu

1. Cô ______(đến) đến nhà ông nội cô ở nông thôn vào tuần tới.

2. Chúng tôi ________(đi) cắm trại vào cuối tuần này.

3. Ngày mai tôi ________(phải) cắt tóc vì nó quá dài.

4. Cô ấy ________(mua) một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy đã có đủ tiền.

5. Ngày mai ông bà _______(đến thăm) nhà chúng tôi. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.

6. Bố tôi _______(chơi) quần vợt trong 15 phút nữa vì ông vừa mặc quần áo thể thao.

7. Mẹ tôi ________(đi) ra ngoài vì bà đang trang điểm.

8. Họ ______(bán) ngôi nhà cũ của họ vì họ vừa mua một ngôi nhà mới.

Exercise 4: Hoàn thiện câu

1. Cô ấy/không/muốn/ăn/bánh ngọt//tôi/nghĩ/tiêu thụ/rau.

……………………………..……….

2. Bạn/mang/áo khoác/thời tiết/trời/lạnh.

……………………………..……….

3. bố/biết/xe đạp của con/nghỉ//sửa/chiều nay.

……………………………..……….

4. bạn bè/ở lại/ở đây/cho đến khi/kết thúc/dự án.

……………………………..……….

5. Anh ấy/bảo trọng/cô ấy/chà//Đừng lo lắng.

 Exercise 5:  Chọn đáp án đúng

  1. ‘Tôi chưa có cuốn sách của mình.’ ‘Không sao đâu____________ (Tôi sẽ cho mượn/ Tôi sẽ cho mượn) bạn của tôi.’
  2. Tuần sau là sinh nhật của Ruby nên _________(chúng ta sẽ mua/chúng ta sẽ mua)cho cô ấy một ít hoa.
  3. Bạn có thể cho tôi mượn £20 được không? Tôi hứa ________(Tôi sẽ đưa/Tôi sẽ đưa) nó lại cho bạn vào ngày mai.
  4. __________(Chúng ta sẽ có/Chúng ta sẽ có) một bữa tiệc nướng vào tuần tới. Mọi chuyện đều đã được lên kế hoạch nên tôi hy vọng trời sẽ không mưa.
  5. ‘Ngày mai Peter sẽ bắt đầu học đại học.’ ‘Cái gì____________(anh ấy sẽ/sẽ) học cái gì?’
  6. Bạn ________(sẽ không thích/sẽ không thích) bộ phim đó. Nó rất đáng sợ. Hãy chọn một cái khác.
  7. Bạn có nghĩ rằng cô ấy_________( ‘sẽ thích/’sẽ thích) những món quà chúng ta tặng cho cô ấy không?
  8. Nhìn! Người dạy______( sắp rời đi./sẽ rời đi) ! Chạy đi nếu không chúng ta sẽ bỏ lỡ nó.

Exercise 6: Chọn đáp án đúng

  1. Philip________ 15 vào thứ Tư tới. (được)
  2. Họ _____ một máy tính mới. (để có được)
  3. Tôi nghĩ mẹ tôi _________ đĩa CD này. (thích)
  4. Em gái của Paul ___________ một em bé. (có)
  5. Họ________ vào khoảng 4 giờ chiều. (đến)
  6. Chỉ một lát thôi. Tôi ________ bạn với những chiếc túi. (giúp đỡ)
  7. Vào năm 2025 mọi người _______ nhiều xe hybrid hơn. (mua)
  8. Marvin _________ một bữa tiệc vào tuần tới. (ném)
  9. Chúng tôi _______đến Venice vào tháng Sáu. (bay)
  10. Nhìn những đám mây! Trời________ sắp (mưa)

      Trả lời

Exercise 1: Bài tập trắc nghiệm về thì tương lai gần

1. C 2. A 3. A 4. A 5. C

Exercise 2: Viết lại câu về bài tập tương lai gần

1. Bạn có định đi làm thêm không?

2. Anh ấy sắp chết à?

 3. Trời có lạnh không?

4. Bạn có tiếp tục đi tiếp trong tương lai không?

5. Họ sắp nghỉ hưu phải không?

6. Cô ấy có định bắt đầu ăn kiêng không?

7. Nó có bị rơi xuống không?

8. Bạn sẽ đạt được điều đó bằng cách nào?

9. Nó định cắn mình phải không?

10. Bạn định làm gì?

Exercise 3: Chia động từ thích hợp vào câu

1. sắp đến

2. đang đi cắm trại

3. tôi sẽ có

4. đang định mua

5. đang đi thăm

6. đang đi chơi

7. đang đi chơi

8. sắp bán

Exercise 4: Chọn đáp án đúng

1. Cô ấy không muốn ăn bánh ngọt, tôi nghĩ cô ấy sẽ ăn rau.

2. Bạn nên mang theo áo khoác vì thời tiết sẽ lạnh.

3. Bố tôi biết xe đạp của tôi bị hỏng nên chiều nay ông ấy sẽ sửa nó.

4. Bạn bè của cô ấy sẽ ở lại đây cho đến khi họ hoàn thành dự án của mình.

5. Anh ấy sẽ chăm sóc cô ấy thật tốt. Đừng lo lắng!

Exercise 5: Chọn đáp án đúng

  1. Tôi chưa có cuốn sách của mình.” ‘Vậy là được rồi. Tôi sẽ cho bạn mượn của tôi.”
  2. Tuần tới là sinh nhật của Ruby nên chúng tôi sẽ mua cho cô ấy một ít hoa.
  3. Bạn có thể cho tôi mượn £20 được không? Tôi hứa tôi sẽ trả lại cho bạn vào ngày mai.
  4. Chúng ta sẽ tổ chức tiệc nướng vào tuần tới. Mọi chuyện đều đã được lên kế hoạch nên tôi hy vọng trời sẽ không mưa.
  5. ‘Ngày mai Peter sẽ bắt đầu học đại học.’ ‘Anh ấy định học gì?’
  6. Bạn sẽ không thích bộ phim đó. Nó rất đáng sợ. Hãy chọn một cái khác.
  7. Bạn có nghĩ cô ấy sẽ thích món quà chúng ta tặng cô ấy không?
  8. Nhìn! Thầy sắp rời đi! Chạy đi nếu không chúng ta sẽ bỏ lỡ nó.

Exercise 6: Chọn đáp án đúng

  1. Philipp  sẽ tròn 15 tuổi vào thứ Tư tới.
  2. Họ  sắp có một chiếc máy tính mới.
  3. Tôi nghĩ mẹ tôi  sẽ thích CD này.
  4. Em gái của Paul  sắp có con.
  5. Họ  sẽ đến vào khoảng 4 giờ chiều.
  6. Chỉ một lát thôi. Tôi  sẽ giúp bạn mang túi xách.
  7. Năm 2025 người ta  sẽ mua nhiều xe hybrid hơn.
  8. Marvin  sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới.
  9. Chúng tôi  sẽ bay đến Venice vào tháng Sáu.
  10. Nhìn những đám mây! Nó  sắp mưa

          Nếu bạn đọc không có thời gian xem trực tiếp trên website thì cũng có thể tải bài viết này để làm tài liệu học tập cho mình tại đây NGỮ PHÁP THÌ TƯƠNG LAI GẦN. Hoặc bạn cũng có thể tải bài tập về để làm sau tại đây: (BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN VÀ TƯƠNG LAI ĐƠN) Bạn cũng có thể tham khảo thêm tài liệu ở một số website như: https://ielts-fighter.com/

        Trên đây là toàn kiến thức về chuyên sâu thì tương lai gần mà chúng tôi tổng hợp và biên soạn rất tâm huyết. Mình tin rằng những kiến thức này này sẽ giúp bạn học tập tốt hơn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.

        Bạn đừng quên chia sẻ bài viết cho mọi người, để giúp trang web hoạt động tốt hơn, mang đến cho các bạn nhiều trải nghiệm sâu sắc hơn. Chúc các bạn học tốt. Thank you very much!

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ gmail: swainthangvn@gmail.com

1 1 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x